From Wikipedia, the free encyclopedia
Pempheriformes[1] hay Acropomatiformes[2] là danh pháp khoa học của một bộ cá dạng cá vược (Percomorphaceae).
Pempheriformes | |
---|---|
Pempheris mangula | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Pempheriformes Betancur-Rodriguez et al., 2013 |
Các họ | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Acropomatiformes |
Bộ này được Ricardo Betancur-R. et al. thiết lập năm 2013, với các đơn vị phân loại gán vào bộ này trước đây được xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, với sự ra đời của miêu tả theo nhánh học và các phương pháp của phân tích ADN thì người ta nhận ra rằng bộ Perciformes theo định nghĩa truyền thống là không đơn ngành.
Vào năm 2007 Smith và Craig đã nhận thấy mối quan hệ họ hàng giữa Polyprionidae, Dinolestes lewini, Pentacerotidae và Acropomatidae.[3] Tháng 2 năm 2009, Blaise Li et al. mô tả một nhánh đơn ngành bao gồm Howellidae, Lateolabracidae và Epigonidae trong phân tích của họ về mối quan hệ giữa các nhóm khác nhau của Acanthomorpha (= Acanthomorphata).[4]
Trong hệ thống phân loại cá xương sửa đổi do Ricardo Betancur-R et al. công bố năm 2013 người ta lập ra bộ Pempheriformes với tổng cộng 14 họ như là một bộ mới của nhóm cá dạng cá vược (Percomorphaceae).[1] Tháng 10 năm 2015 người ta bổ sung 2 họ[5] và tháng 10 năm 2018 tiếp tục bổ sung 4 họ nữa,[2] vì thế vào cuối năm 2018 thì bộ Pempheriformes bao gồm tổng cộng 20 họ cá. Nhóm có quan hệ chị-em với Pempheriformes là bộ Centrarchiformes và chúng cùng nhau tạo thành một nhánh có quan hệ chị-em với bộ Perciformes nghĩa mới.[1][6]
Mối quan hệ của các họ được xếp trong Pempheriformes là dựa theo kết quả của các nghiên cứu sinh học phân tử mà chưa có các đặc trưng hình thái chung hỗ trợ.[1] Tất cả các loài cá trong bộ Pempheriformes đều sinh sống trong môi trường nước mặn, với một số loài có thể bơi vào khu vực nước lợ, nhưng không có loài nào sống trong môi trường nước ngọt. Một loạt các loài của bộ Pempheriformes có khả năng phát sáng sinh học. Khả năng này đã tiến hóa khoảng 4 tới 5 lần độc lập với nhau trong phạm vi bộ Pempheriformes.[2]
Bộ Pempheriformes chứa trên 300 loài trong 20 họ phân bố rộng khắp vùng biển toàn thế giới.[2][7]
Bộ này thuộc về nhánh Eupercaria của nhánh Percomorphaceae (= Percomorpha) của Acanthopterygii trong Acanthomorphata.
Mối quan hệ tiến hóa giữa bộ này và các bộ khác trong nhóm cá dạng cá vược thật sự (Eupercaria) là như cây phát sinh dưới đây, trong đó bao gồm cả vị trí tương đối của các họ với tình trạng chưa chắc chắn.
Eupercaria |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biểu đồ dưới đây chỉ ra mối quan hệ nội tại của bộ Pempheriformes, theo các nghiên cứu phát sinh chủng loài tới năm 2019:[2]
Pempheriformes |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.