Patrik Andersson

cầu thủ bóng đá người Thụy Điển From Wikipedia, the free encyclopedia

Patrik Andersson

Patrik "Bjärred" Jonas Andersson (phát âm [ˈpɑːtrɪk ²anːdɛˌʂɔn]; sinh 18 /8/ 1971) là cựu trung vệ đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển và đã từng chơi cho Borussia Mönchengladbach, Bayern MünchenFC Barcelona. Gia đình Andersson có truyền thống về thể thao, Roy Andersson, cha của anh, cũng như Daniel Andersson, em trai, đều là những cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.

Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Patrik Andersson
Thumb
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Patrik Jonas Andersson
Ngày sinh 18 tháng 8, 1971 (53 tuổi)
Nơi sinh Borgeby, Thụy Điển
Chiều cao 1,85m[1]
Vị trí Trung vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–1988 Bjärreds IF
1988–1989 Malmö FF
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1989–1992 Malmö FF 90 (11)
1992–1993 Blackburn Rovers 12 (0)
1993–1999 Borussia Mönchengladbach 174 (10)
1999–2001 Bayern München 37 (1)
2001–2004 FC Barcelona 19 (0)
2004–2005 Malmö FF 19 (1)
Tổng cộng 349 (23)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1992 U-23 Thụy Điển 4 (1)
1992–2002[2] Thụy Điển 96 (4)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
Đóng

Sự nghiệp

Sinh ra ở Bjärred, Andersson bắt đầu sự nghiệp tại câu lạc bộ bóng đá địa phương, Bjärreds IF. Năm 1988, anh chuyển sang Malmö FF, một đội bóng đang chơi tại giải đấu cao nhất Thuỵ Điển.

Blackburn Rovers

Tháng 12 năm 1992, Andersson đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp khi anh chuyển đến Blackburn Rovers với mức phí khoảng 800.000 bảng.[3][4] Anh chỉ khoác áo Rovers một năm và chỉ có 12 lần ra sân tại Premier League. Tuy nhiên, anh vẫn được chú ý vì là một trong những bản hợp đồng nước ngoài đầu tiên của Blackburn Rovers, và là một trong số ít cầu thủ nước ngoài thi đấu trong mùa giải đầu tiên của Premier League[4]. Anh đã ghi bàn một lần cho Blackburn, trong trận thua 2-1 trước Sheffield Wednesday trong trận lượt về bán kết Cúp Liên đoàn Anh 1992-93.[5]

Borussia Mönchengladbach

Điểm đến tiếp theo của anh là nước Đức vào tháng 10 năm 1993 và chơi cho Borussia Mönchengladbach.[6] Tại đây, anh giành được một DFB-Pokal vào năm 1995, nhưng đã rời đi khi thành tích của đội đi xuống vào năm 1999.

Bayern Munich

Tháng 6 năm 1999, Andersson ký hợp đồng với Bayern Munich với giá xấp xỉ 6 triệu DM.[7] Anh ra mắt vào ngày 22 tháng 8 năm 1999 trong trận thua 2-0 trước Bayer Leverkusen. Cùng với Bayern, anh có 2 chức vô địch Bundesliga (trong mùa giải vô địch 2000-01, Andersson đã ghi bàn thắng quyết định vào lưới Hamburger SV ở phút cuối[8] - bàn thắng duy nhất của anh cho câu lạc bộ), một DFB-Pokal và đặc biệt là chức vô địch UEFA Champions League 2000-01,[9] mặc dù trận chung kết anh đã đá hỏng trong loạt luân lưu.[10]

Thống kê

Câu lạc bộ

[11]

Thêm thông tin Câu lạc bộ, Mùa giải ...
Câu lạc bộ Mùa giải Giải quốc nội Cúp Cúp liên đoàn Châu lục Tổng
Hạng TrậnBàn TrậnBàn TrậnBàn TrậnBàn TrậnBàn
Malmö FF 1989 Allsvenskan 151 ?4019?1?
1990 2024024?2
1991 28128?1?
1992 27727?7?
Tổng 90 11 ? 8 0 98? 11?
Blackburn Rovers 1992-93 Premier League 110 ? ?11?0?
1993-94 101?0?
Tổng 120 ?? 12?0?
Borussia
Mönchengladbach
1993-94 Bundesliga 17100171
1994-95 3416010411
1995-96 3342060414
1996-97 3212041382
1997-98 30310313
1998-99 28030310
Tổng 174101401010119911
Bayern München 1999-2000 Bundesliga 150502090310
2000-01 2011020120351
Tổng 3516040210661
Barcelona 2001-02 La Liga 1201061191
2002-03 30004070
2003-04 40100050
Tổng 19020-101311
Malmö FF 2004 Allsvenskan 101 ?10?1?
2005 903012?0?
Tổng 191 ?11022?1?
Tổng sự nghiệp 3492322?0?5?0? 532428?25?
Đóng

Quốc tế

Thêm thông tin Đội tuyển, Năm ...
Đội tuyểnNămTrậnBàn
Thụy Điển 1992110
199370
1994151
199570
199681
199790
199870
199990
2000100
2001102
200230
Tổng964
Đóng

Bàn thắng quốc tế

Bàn thắng của Thụy Điển được liệt kê trước.
Thêm thông tin #, Ngày ...
#NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốResultGiải
117 tháng 8 năm 1994Eyravallen, Örebro Litva3–04–2Giao hữu
21 tháng 6 năm 1996Sân vận động Råsunda, Solna Belarus4–15–1Vòng loại World Cup 1998
315 tháng 8 năm 2001Sân vận động Råsunda, Solna Nam Phi3–03–0Giao hữu
41 tháng 9 năm 2001Gradski Stadion, Skopje Bắc Macedonia2–02–1Vòng loại World Cup 2002
Đóng

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Borussia Mönchengladbach

Bayern Munich

Malmö FF

Cá nhân

  • UEFA Team of the Year: 2001[12]
  • Cầu thủ Thụy Điển của năm: 2001
  • Guldbollen: 1995, 2001

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.