From Wikipedia, the free encyclopedia
Mangan(II) chloride là tên gọi chung của một loạt các hợp chất có công thức chung là MnCl2(H2O)x, trong đó giá trị của x có thể là 0, 2 hoặc 4. Tetrahydrat là dạng phổ biến nhất của mangan(II) chloride và có công thức là MnCl2·4H2O. Ngoài ra, dạng khan và dạng ngậm nước đihydrat MnCl2·2H2O cũng được biết đến. Giống như nhiều loại hợp chất của Mn2+, hợp chất muối này có màu hồng nhạt.[2]
Mangan(II) chloride | |
---|---|
Cấu trúc của mangan(II) chloride tetrahydrat | |
Mẫu mangan(II) chloride tetrahydrat | |
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) chloride Manganese dichloride (Mangan(II) chloride) |
Tên khác | Mangan đichloride Manganơ chloride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEMBL | |
Số RTECS | OO9625000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | MnCl2 |
Khối lượng mol | 125,8434 g/mol (khan) 161,87396 g/mol (2 nước) 197,90452 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu hồng (4 nước) |
Khối lượng riêng | 2,977 g/cm³ (khan) 2,27 g/cm³ (2 nước) 2,01 g/cm³ (4 nước) |
Điểm nóng chảy | 654 °C (927 K; 1.209 °F) (khan) 135 °C (275 °F; 408 K) (2 nước) 58 °C (136 °F; 331 K) (4 nước) |
Điểm sôi | 1.225 °C (1.498 K; 2.237 °F) (khan) |
Độ hòa tan trong nước | 63,4 g/100 mL (0 ℃) 73,9 g/100 mL (20 ℃) 88,5 g/100 mL (40 ℃) 123,8 g/100 mL (100 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan nhẹ trong pyridin, tan trong etanol không tan trong ete tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ |
MagSus | +14,350·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | CdCl2 |
Tọa độ | bát diện |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
LD50 | 1715 mg/kg (chuột, đường miệng)[1] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) nitrat Mangan(II) bromide Mangan(II) cacbonat |
Cation khác | Mangan(III) chloride Tecneti(IV) chloride Rheni(III) chloride Rheni(IV) chloride Rheni(V) chloride Rheni(VI) chloride |
Hợp chất liên quan | Crom(II) chloride Sắt(II) chloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) chloride được điều chế, tạo thành bằng cách cho mangan(IV) oxit tác dụng với dung dịch axit clohydric.
Phản ứng này đã từng được sử dụng để sản xuất clo. Bằng cách trung hòa một cách cẩn thận dung dịch thu được với MnCO3, người ta có thể loại bỏ các muối sắt kết tủa, là những tạp chất phổ biến thường lẫn với mangan(IV) oxit.[3]
Trong phòng thí nghiệm, mangan(II) chloride có thể được điều chế bằng cách xử lý kim loại mangan hoặc mangan(II) cacbonat tác dụng với axit clohydric:
Mangan(II) chloride chủ yếu được sử dụng trong sản xuất pin khô. Nó là tiền chất của một phụ gia nhiên liệu xe máy là metylcyclopentadienyl mangan tricacbonyl.[3]
Mangan, hoặc nhiễm độc mangan, có thể là do tiếp xúc lâu dài với bụi mangan hoặc khói.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.