Remove ads
From Wikipedia, the free encyclopedia
Jermaine Junior Jones (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1981) là cầu thủ bóng đá người Mỹ đang thi đấu cho LA Galaxy ở Major League Soccer.
Jones đang thi đấu cho Hoa Kỳ năm 2013 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jermaine Junior Jones[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 11, 1981 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Frankfurt am Main, Tây Đức | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in)[2] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | LA Galaxy | ||||||||||||||||
Số áo | 13 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1988–1994 | SV Bonames | ||||||||||||||||
1994–1995 | FV Bad Vilbel | ||||||||||||||||
1995–1999 | Eintracht Frankfurt | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1999–2004 | Eintracht Frankfurt II | 31 | (9) | ||||||||||||||
1999–2004 | Eintracht Frankfurt | 46 | (7) | ||||||||||||||
2004–2005 | Bayer Leverkusen II | 15 | (5) | ||||||||||||||
2004–2005 | Bayer Leverkusen | 5 | (0) | ||||||||||||||
2005 | → Eintracht Frankfurt (mượn) | 14 | (3) | ||||||||||||||
2005–2007 | Eintracht Frankfurt | 24 | (2) | ||||||||||||||
2007–2014 | Schalke 04 | 129 | (7) | ||||||||||||||
2011 | → Blackburn Rovers (mượn) | 15 | (0) | ||||||||||||||
2014 | Beşiktaş | 10 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | New England Revolution | 28 | (2) | ||||||||||||||
2016 | Colorado Rapids | 9 | (3) | ||||||||||||||
2017– | LA Galaxy | 8 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2001–2003 | U-21 Đức | 8 | (3) | ||||||||||||||
2004 | Đức B | 1 | (0) | ||||||||||||||
2008 | Đức | 3 | (0) | ||||||||||||||
2010– | Hoa Kỳ | 69 | (4) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 5 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 3 năm 2017 |
Jones sinh ra ở Frankfurt-Bonames. Cha của anh phục vụ trong quân đội Hoa Kỳ. Khi còn nhỏ, Jones sống ở Chicago, Illinois và Greenwood, Mississippi.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
01. | 19 tháng 6 năm 2011 | Sân vận động RFK, Washington, D.C., Hoa Kỳ | Jamaica | 1–0 | 2–0 | Cúp Vàng CONCACAF 2011 |
02. | 26 tháng 5 năm 2012 | EverBank Field, Jacksonville, Hoa Kỳ | Scotland | 5–1 | 5–1 | Giao hữu |
03. | 22 tháng 6 năm 2014 | Arena da Amazônia, Manaus, Brasil | Bồ Đào Nha | 1–1 | 2–2 | World Cup 2014 |
04. | 7 tháng 6 năm 2016 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | Costa Rica | 2–0 | 4–0 | Copa América Centenario |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.