From Wikipedia, the free encyclopedia
Hạt bí (tiếng Anh: pumpkin seed, hay pepita từ tiếng Tây Ban Nha: pepita de calabaza, nghĩa là "hạt bí nhỏ") là hạt của quả bí ngô hoặc các loài khác trong chi Bí. Hạt này hình oval, có một đầu nhọn hơn, dài khoảng 1 cm. Vỏ ngoài mỏng, màu trắng hoặc vàng ngà, bên trong hạt màu xanh lá thẫm. Hạt bí thường dùng làm đồ ăn vặt.[1]
Trong ẩm thực México, hạt bí để làm nguyên liệu hoặc dùng trực tiếp làm món ăn vặt.[2] Tương tự, ở Mỹ, hạt bí cùng với hạt hướng dương là món ăn đóng gói tiêu thụ theo mùa (mùa thu) phổ biến. Người ta cũng dùng hạt bí để chế biến các loại bánh kẹo như kẹo hạt bí (tương tự kẹo hạt điều hay kẹo lạc), cookies hạt bí,...
Việc gieo trồng các loài trong chi Bí đã xuất hiện từ 8.000 – 10.000 năm trước, sớm hơn trồng ngô và đậu tới 4.000 năm.[3][4][5][6]
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 2.401 kJ (574 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14.71 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường | 1.29 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 6.5 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
49.05 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo bão hòa | 8.544 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo không bão hòa đơn | 15.734 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo không bão hòa đa | 19.856 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
29.84 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[7] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[8] |
Hạt bí chứa mangan, magnesi, sắt, đồng, tryptophan, kẽm, phosphor cùng các khoáng chất và vitamin tốt cho cơ thể khác.[9]
Tryptophan có tác dụng chống lại bệnh trầm cảm. Ở trong cơ thể, tryptophan chuyển hóa thành niacin và serotonin là các hormone có ích, giúp chống lại cảm xúc tiêu cực.
Hạt bí cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa, nhất là phenolic, làm quá trình suy yếu của tế bào chậm lại, chống ung thư. Các lingnan trong hạt bí bao gồm lariciresinol, medioresinol và pinoresinol có đặc tính kháng khuẩn, chống virus, giảm nguy cơ ung thư vú và tuyến tiền liệt.
Ngoài ra ăn hạt bí có thể cải thiện quá trình điều chỉnh insulin và bảo vệ thận, tốt cho bệnh nhân tiểu đường.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.