Hargeisa

From Wikipedia, the free encyclopedia

Hargeisamap

Hargeisa (tiếng Somali: Hargaysa, tiếng Ả Rập: هرجيسا) là thành phố lớn thứ hai tại Somalia,[1] thuộc vùng Woqooyi Galbeed. Hargeisa là thủ đô của Somaliland, một nước cộng hòa tự xưng song được quốc tế nhìn nhận là một vùng tự trị của Somalia.[2] Thành phố từng là thủ đô của lãnh thổ bảo hộ Somaliland thuộc Anh từ năm 1941 đến 1960, tức khi lãnh thổ này giành được độc lập với tên gọi Nhà nước Somaliland và thống nhất với Somaliland thuộc Ý để tạo thành Cộng hòa Somalia.[3]

Thông tin Nhanh Hargeisa هرجيسا, Quốc gia ...
Hargeisa
هرجيسا
  Thành phố  
Thumb
Trung tâm Hargeisa lúc mờ tối.
Thumb
Hiệu kỳ
Thumb
Ấn chương
Thumb
Thumb
Hargeisa
Vị trí Hargeisa tại Somaliland
Tọa độ: 9°33′B 44°4′Đ
Quốc gia Somalia
VùngWoqooyi Galbeed
Tình trạng thủ đô1941 (Somaliland thuộc Anh)
 1960 (Somaliland thuộc Anh)
 1991 (Somaliland)
Độ cao cực đại1.326 m (4,350 ft)
Dân số
  Tổng cộng1.300.000
  Mật độ15/km2 (40/mi2)
Múi giờUTC+2
Thành phố kết nghĩađô thị Stockholm, Khartoum
Ngôn ngữTiếng Somalia, tiếng Ả Rập, tiếng Anh
Tôn giáoHồi giáo Sunni
Đóng

Thành phố nằm ở một thung lũng trên cao nguyên Galgodon (Ogo), và có cao độ 4.377 feet (1.334 m). Là nơi có các hình vẽ trên đá từ thời đại đồ đá mới, Hargeisa cũng là một trung tâm thương mại của đá quý, xay dựng, bán lẻ và xuất nhập khẩu, cũng như các hoạt động khác.[1]

Khí hậu

Thêm thông tin Dữ liệu khí hậu của Hargeisa, Tháng ...
Dữ liệu khí hậu của Hargeisa
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 31.1
(88.0)
31.7
(89.1)
32.8
(91.0)
32.8
(91.0)
35.0
(95.0)
33.9
(93.0)
33.9
(93.0)
33.3
(91.9)
32.8
(91.0)
31.7
(89.1)
30.6
(87.1)
28.9
(84.0)
35.0
(95.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 24.2
(75.6)
26.6
(79.9)
28.7
(83.7)
29.2
(84.6)
30.5
(86.9)
31.0
(87.8)
29.2
(84.6)
29.2
(84.6)
30.5
(86.9)
28.2
(82.8)
26.0
(78.8)
23.7
(74.7)
28.1
(82.6)
Trung bình ngày °C (°F) 17.7
(63.9)
18.7
(65.7)
21.6
(70.9)
23.0
(73.4)
24.1
(75.4)
24.3
(75.7)
23.6
(74.5)
23.6
(74.5)
23.6
(74.5)
24.1
(75.4)
18.7
(65.7)
18.0
(64.4)
21.7
(71.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 11.6
(52.9)
12.6
(54.7)
15.0
(59.0)
16.6
(61.9)
17.7
(63.9)
17.7
(63.9)
17.1
(62.8)
17.1
(62.8)
17.1
(62.8)
15.0
(59.0)
13.1
(55.6)
12.1
(53.8)
15.2
(59.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 2.8
(37.0)
2.8
(37.0)
3.9
(39.0)
9.4
(48.9)
11.7
(53.1)
11.7
(53.1)
10.5
(50.9)
11.1
(52.0)
11.1
(52.0)
7.2
(45.0)
4.4
(39.9)
4.4
(39.9)
2.8
(37.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 2
(0.1)
2
(0.1)
36
(1.4)
53
(2.1)
49
(1.9)
61
(2.4)
38
(1.5)
81
(3.2)
61
(2.4)
20
(0.8)
8
(0.3)
1
(0.0)
412
(16.2)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 1 1 3 6 7 9 8 10 11 4 1 0 61
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 65 65 58 57 56 55 53 53 55 56 61 64 58
Phần trăm nắng có thể 80 73 80 73 64 73 64 64 73 80 80 80 74
Nguồn 1: Food and Agriculture Organization: Somalia Water and Land Management (temperatures, humidity and percent sunshine)[4][5]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (extremes and precipitation)[6]
Đóng

Thành phố kết nghĩa

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.