Remove ads
From Wikipedia, the free encyclopedia
Somaliland thuộc Anh (tiếng Anh: British Somaliland), tên chính thức là Anh bảo hộ Somaliland (tiếng Anh: British Somaliland Protectorate, tiếng Somali: Dhulka Maxmiyada Soomaalida ee Biritishk) là thuộc địa của Anh ở vùng Đông Bắc của Sừng châu Phi. Thủ đô là Hargeisa. Trong chiến tranh thế giới thứ hai vào tháng 8 năm 1940, Ý chiếm phía Đông Somaliland từ Đông Phi và được giải thể vào năm 1941. Vào ngày 26 tháng 6 năm 1960, nó trở thành một quốc gia độc lập Somalia. Vào ngày 1 tháng 7 năm 1960, nó sáp nhập với Somaliland thuộc Ý thành Somalia. Tuy nhiên, vào ngày 18 tháng 5 năm 1991, do cuộc nội chiến ở Somalia, khu vực Somaliland cũ của Anh đã trở lại độc lập và Cộng hòa Somalia được thành lập.[2][3]
Anh bảo hộ Somaliland
|
|||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||||
1884–1940 1941–1960 | |||||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||||
Vị thế | Bảo hộ | ||||||||||||||
Thủ đô | Hargeisa | ||||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Anh Tiếng Somali | ||||||||||||||
Tôn giáo chính | Hồi giáo | ||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||
• Thành lập | 1884 | ||||||||||||||
• Ý chiếm đóng | 1940–1941 | ||||||||||||||
26 tháng 6 1960 | |||||||||||||||
• Thống nhất Somali | 1 tháng 7 năm 1960 | ||||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||||
• 1904[1] | 155.399 km2 (60.000 mi2) | ||||||||||||||
Dân số | |||||||||||||||
• 1904[1] | 153.018 | ||||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Rupee (1884–1941) Shilling Đông Phi thuộc Ý (1941–1962) | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Hiện nay là một phần của | Somaliland Somalia |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.