From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2012 là lần thứ ba giải đấu lớn nhất dành cho bóng đá nữ lứa tuổi 17 được tổ chức. Giải diễn ra tại Azerbaijan từ ngày 22 tháng 9 đến ngày 13 tháng 10.[1][2] Hàn Quốc là đương kim vô địch, nhưng sau đó đã không thể vượt qua vòng loại.
2012 FIFA U-17 Women's World Cup - Azerbaijan FIFA U-17 Qadınlararası Dünya Çempionatı Azərbaycan 2012 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Azerbaijan |
Thời gian | 22 tháng 9 – 13 tháng 10 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Pháp (lần thứ 1) |
Á quân | CHDCND Triều Tiên |
Hạng ba | Ghana |
Hạng tư | Đức |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 119 (3,72 bàn/trận) |
Số khán giả | 257.666 (8.052 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Ri Un-Sim (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Griedge Mbock Bathy |
Thủ môn xuất sắc nhất | Romane Bruneau |
Đội đoạt giải phong cách | Nhật Bản |
Pháp đã giành chức vô địch sau khi vượt qua Triều Tiên trong loạt luân lưu.[3]
Linh vật chính thức của giải đấu là Top Top Girl (Top Top Qız), có nghĩa là quả bóng trong tiếng Azerbaijan, một cô gái trẻ với quốc kỳ Azerbaijan được vẽ trên má. Với trang phục thi đấu màu xanh lam, đỏ, xanh lá cây và trắng giống như đội tuyển quốc gia chủ nhà và mái tóc nâu buộc đuôi ngựa được thiết kế giống với thứ được gọi là buta, một họa tiết trang trí cong được sử dụng rộng rãi trong nghệ thuật Azerbaijan.[4][5]
Liên đoàn | Vòng loại | Đội[6] |
---|---|---|
AFC (châu Á) | Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2011 | Trung Quốc1 Nhật Bản CHDCND Triều Tiên |
CAF (châu Phi) | Vòng loại châu Phi 2012 | Gambia1 Ghana Nigeria |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2012 | Canada México Hoa Kỳ |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Nam Mỹ 2012 | Brasil Colombia Uruguay1 |
OFC (châu Đại Dương) | Vòng loại châu Đại Dương 2012 | New Zealand |
UEFA (châu Âu) | Chủ nhà | Azerbaijan1 |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2012 | Pháp Đức |
Các đội thi đấu vòng chung kết | |
Đội không vượt qua vòng loại | |
Đội không tham dự vòng loại | |
Quốc gia không thuộc FIFA |
Tổng cộng có 14 trọng tài và 28 trợ lý trọng tài được FIFA bổ nhiệm cho giải đấu.[7]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC | ||
CAF | ||
CONCACAF |
Elizabeth Aguilar | |
CONMEBOL | ||
OFC | ||
UEFA |
Jana Adámková |
Nicolet Bakker |
Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 6 tháng 7 năm 2012 tại Baku.[8]
Mỗi đội đã gửi một đội hình gồm 21 cầu thủ, bao gồm ba thủ môn.[9] Các đội hình đã được công bố vào ngày 14 tháng 9 năm 2012.[10]
Thứ hạng của mỗi đội trong mỗi bảng sẽ được xác định như sau:[11]
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng điểm nhau dựa trên ba tiêu chí trên, thứ hạng của họ sẽ được xác định như sau:
Hai đội đứng nhất và nhì ở mỗi bảng sẽ giành quyền vào tứ kết.
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ mùa hè Azerbaijan (UTC+5).
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nigeria | 3 | 2 | 1 | 0 | 15 | 1 | +14 | 7 |
Canada | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 |
Colombia | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
Azerbaijan | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 16 | −16 | 0 |
Nigeria | 1–1 | Canada |
---|---|---|
Ihezuo 81' | Chi tiết | Pierre-Louis 63' |
Azerbaijan | 0–4 | Colombia |
---|---|---|
Chi tiết | Castillo 17', 20' Maldonando 44' Aguirre 73' |
Colombia | 0–1 | Canada |
---|---|---|
Chi tiết | Clarke 51' |
Azerbaijan | 0–11 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết | Ihezuo 5', 32', 37', 56', 70' Ayinde 8', 24' Biahwo 20', 74' Yakubu 22' Bokiri 68' |
Canada | 1–0 | Azerbaijan |
---|---|---|
Sanderson 48' | Chi tiết |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
CHDCND Triều Tiên | 3 | 1 | 2 | 0 | 13 | 2 | +11 | 5 |
Pháp | 3 | 1 | 2 | 0 | 11 | 3 | +8 | 5 |
Hoa Kỳ | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 1 | +6 | 5 |
Gambia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 27 | −25 | 0 |
Pháp | 0–0 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết |
Pháp | 1–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Diani 60' | Chi tiết | Ri Un-Sim 59' |
Hoa Kỳ | 1–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Jenkins 2' | Chi tiết | Ri Un-Sim 4' |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 17 | 0 | +17 | 9 |
Brasil | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 8 | −3 | 6 |
México | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 10 | −9 | 3 |
New Zealand | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | −5 | 0 |
México | 1–0 | New Zealand |
---|---|---|
Perez 36' | Chi tiết |
Brasil | 0–5 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Masuya 2', 17' Narumiya 49', 67' Sugita 63' |
México | 0–1 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết | Byanca 82' |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 4 | +4 | 7 |
Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 6 |
Trung Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 |
Uruguay | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 14 | −12 | 0 |
Uruguay | 0–4 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | Đường Giai Lệ 23' Trương Thần 34', 41' Lã Duyệt Vân 79' |
Uruguay | 0–5 | Ghana |
---|---|---|
Chi tiết | Ayieyam 8' Okyere 24', 79' Ahialey 45' Alhassan 78' |
Trung Quốc | 0–2 | Ghana |
---|---|---|
Chi tiết | Ayieyam 18', 88' |
Tại vòng này, nếu hai đội không phân thắng bại trong 90 phút chính thức, họ sẽ lập tức bước vào loạt sút luân lưu.[11]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
4 tháng 10 - Baku (8KM) | ||||||||||
Nigeria | 0 (3) | |||||||||
9 tháng 10 - Baku (8KM) | ||||||||||
Pháp (ph.đ) | 0 (5) | |||||||||
Pháp | 2 | |||||||||
5 tháng 10 - Baku (8KM) | ||||||||||
Ghana | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
13 tháng 10 - Baku (Tofik) | ||||||||||
Ghana | 1 | |||||||||
Pháp (ph.đ) | 1 (7) | |||||||||
4 tháng 10 - Baku (8KM) | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên | 1 (6) | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 2 | |||||||||
9 tháng 10 - Baku (8KM) | ||||||||||
Canada | 1 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 2 | |||||||||
5 tháng 10 - Baku (8KM) | ||||||||||
Đức | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||
Đức | 2 | |||||||||
13 tháng 10 - Baku (Tofik) | ||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
Ghana | 1 | |||||||||
Đức | 0 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 2–1 | Canada |
---|---|---|
Ri Un-Sim 78', 87' | Chi tiết | Prince 90'+1' |
Nigeria | 0–0 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Emenayo Nnodim Ofoegbu Biahwo |
3–5 | Toletti Declercq Mbock Bathy Cascarino Romanelli |
Nhật Bản | 0–1 | Ghana |
---|---|---|
Chi tiết | Sumaila 53' |
Pháp | 2–0 | Ghana |
---|---|---|
Diani 31', 89' | Chi tiết |
Pháp | 1–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Declercq 33' | Chi tiết | Ri Un-Sim 79' |
Loạt sút luân lưu | ||
Toletti Declercq Mbock Bathy Romanelli Cascarino Bruneau Carage Diani |
7–6 | Kim Un-Hwa Choe Chung-Bok Choe Yun-Gyong Kim Hyang-Mi Ri Kyong-Hyang Ri Un-Sim Ri Kum-Suk Ri Un-Yong |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2012 |
---|
Pháp Lần thứ 1 |
Các giải thưởng sau đây đã được trao sau giải đấu:[14]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Griedge Mbock Bathy | Ri Hyang-Sim | Hasegawa Yui |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
---|---|---|
Ri Un-Sim | Chinwendu Ihezuo | Halimatu Ayinde |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.