bài viết danh sách Wikimedia From Wikipedia, the free encyclopedia
Kể từ khi thành lập giải bóng đá Ngoại hạng Anh [a] năm 1992, hơn 100 cầu thủ đã lập hat-trick (tức là đã ghi ba bàn thắng trong 1 trận đấu) vào lưới đối phương. Cầu thủ đầu tiên ghi được hat-trick tại giải Ngoại hạng Anh là Eric Cantona, một cựu cầu thủ người Pháp. Ông đã ghi ba bàn cho Leeds United trong chiến thắng 5-0 trước Tottenham Hotspur. Đã có hơn 20 cầu thủ ghi được hơn 3 bàn, trong số đó có 4 cầu thủ ghi được 5 bàn, là Andrew Cole, Alan Shearer, Jermain Defoe và Dimitar Berbatov. Sadio Mané, cầu thủ hiện đang thi đấu cho Liverpool là cầu thủ lập được hat-trick nhanh nhất giải ngoại hạng Anh, chỉ trong 2 phút 56 giây, anh đã 3 bàn vào lưới Aston Villal[1] tại vòng 37 mùa giải 2014/15, phá kỷ lục trước đó của cầu thủ Robbie Fowler đã lập hatrick với khoảng thời gian 4 phút 23 giây, trong khi vào năm 1999, cầu thủ Manchester United, Ole Gunnar Solskjær đã ghi bốn bàn thắng chi trong có 12 phút vào lưới Nottingham Forest, và là cầu thủ ghi bốn bàn nhanh nhất trong lịch sử nước Anh.[2]
Trận đấu giữa Arsenal với Southampton tại sân vận động Highbury vào năm 2003 chứng kiến Jermaine Pennant và Robert Pirès mỗi người ghi một cú hat-trick cho đội nhà. Năm 2007, Roque Santa Cruz của Blackburn và Marcus Bent của Wigan, mỗi người đều đã lập một cú hat-trick trong một trận đấu mà Wigan thắng 5-3. Chỉ có bốn cầu thủ, Les Ferdinand, Ian Wright, Didier Drogba và Wayne Rooney, đã lập hat-trick trong hai trận liên tiếp.[3] Các cú hat-trick của Rooney vào ngày 10 tháng 9 năm 2011 và của Matt Le Tissier vào ngày 19 tháng 8 năm 1995 là được ghi trong đó bao gồm các quả phạt đền và cú đá phạt trực tiếp.[4]
Shearer đã lập hat-trick hoặc nhiều hơn con số trên tất cả mười một lần ở Premier League, nhiều hơn bất kỳ cầu thủ nào khác. Robbie Fowler đã lập được chín cú hat-trick, Thierry Henry và Michael Owen, mỗi cầu thủ đã lập được tám cú hat-trick. Năm cầu thủ đã từng lập hat-trick trong ba câu lạc bộ khác nhau: Yakubu Aiyegbeni (Blackburn Rovers, Everton và Portsmouth); Nicolas Anelka (Arsenal, Chelsea và Manchester City), Kevin Campbell (Arsenal, Everton và Nottingham Forest), Les Ferdinand(Newcastle thống nhất, Queens Park Rangers và Tottenham Hotspur) và Teddy Sheringham (Manchester United, Portsmouth và Tottenham Hotspur).
Ghi chú | |
---|---|
4 | Cầu thủ ghi được 4 bàn thắng |
5 | Cầu thủ ghi được 5 bàn thắng |
Cầu thủ ghi hat-trick khi vào sân thay người |
Bảng sau liệt kê số lượng cú hat-trick đã ghi được bởi những cầu thủ đã ghi được hai hoặc nhiều hat-trick.
Lưu ý: Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu tại Giải Ngoại Hạng Anh.
Xếp hạng | Cầu thủ | Số hat-trick | Hat-trick cuối |
---|---|---|---|
1 | Sergio Agüero | 12 | 12 tháng 1 năm 2020 |
2 | Alan Shearer | 11 | 19 tháng 9 năm 1999 |
3 | Robbie Fowler | 9 | 26 tháng 12 năm 2001 |
4 | Erling Haaland | 8 | 31 tháng 8 năm 2024 |
Harry Kane | 26 tháng 12 năm 2017 | ||
Thierry Henry | 7 tháng 5 năm 2006 | ||
Michael Owen | 17 tháng 12 năm 2005 | ||
7 | Wayne Rooney | 7 | 29 tháng 11 năm 2017 |
8 | Luis Suárez | 6 | 22 tháng 3 năm 2014 |
10 | Dimitar Berbatov | 5 | 26 tháng 12 năm 2011 |
Andy Cole | 30 tháng 3 năm 1999 | ||
Ruud van Nistelrooy | 27 tháng 9 năm 2003 | ||
Robin van Persie | 22 tháng 4 năm 2013 | ||
Raheem Sterling | 12 tháng 2 năm 2022 | ||
Ian Wright | 13 tháng 9 năm 1997 | ||
16 | Yakubu | 4 | 3 tháng 12 năm 2011 |
Kevin Campbell | 8 tháng 5 năm 1999 | ||
Jermain Defoe | 13 tháng 1 năm 2016 | ||
Les Ferdinand | 25 tháng 11 năm 2000 | ||
Jimmy Floyd Hasselbaink | 16 tháng 10 năm 2004 | ||
Matthew Le Tissier | 19 tháng 8 năm 1995 | ||
Mohamed Salah | 24 tháng 10 năm 2021 | ||
Teddy Sheringham | 26 tháng 8 năm 2003 | ||
Son Heung-min | 2 tháng 9 năm 2023 | ||
Chris Sutton | 28 tháng 2 năm 1998 | ||
Carlos Tevez | 14 tháng 4 năm 2012 | ||
Fernando Torres | 29 tháng 4 năm 2012 | ||
Dwight Yorke | 25 tháng 2 năm 2001 | ||
29 | Emmanuel Adebayor | 3 | 13 tháng 9 năm 2008 |
Nicolas Anelka | 1 tháng 11 năm 2008 | ||
Tony Cottee | 17 tháng 12 năm 1994 | ||
Didier Drogba | 14 tháng 8 năm 2010 | ||
Dion Dublin | 14 tháng 11 năm 1998 | ||
Phil Foden | 3 tháng 4 năm 2024 | ||
Robbie Keane | 26 tháng 9 năm 2009 | ||
Frank Lampard | 2 tháng 10 năm 2011 | ||
Romelu Lukaku | 4 tháng 2 năm 2017 | ||
Cole Palmer | 28 tháng 9 năm 2024 | ||
Cristiano Ronaldo | 16 tháng 4 năm 2022 | ||
Ole Gunnar Solskjær | 29 tháng 2 năm 2002 | ||
Jamie Vardy | 27 tháng 9 năm 2020 | ||
Theo Walcott | 24 tháng 5 năm 2015 | ||
43 | Demba Ba | 2 | 31 tháng 10 năm 2011 |
Gareth Bale | 2 tháng 5 năm 2021 | ||
Christian Benteke | 7 tháng 4 năm 2015 | ||
Andy Carroll | 9 tháng 4 năm 2016 | ||
Roberto Firmino | 16 tháng 10 năm 2021 | ||
Kevin Gallacher | 17 tháng 1 năm 1998 | ||
Steven Gerrard | 13 tháng 3 năm 2012 | ||
Eden Hazard | 15 tháng 9 năm 2018 | ||
Darren Huckerby | 9 tháng 1 năm 1999 | ||
Steffen Iversen | 11 tháng 3 năm 2000 | ||
Andrei Kanchelskis | 27 tháng 4 năm 1996 | ||
Joshua King | 23 tháng 10 năm 2021 | ||
Paul Kitson | 19 tháng 11 năm 2001 | ||
Riyad Mahrez | 28 tháng 11 năm 2020 | ||
Sadio Mané | 1 tháng 5 năm 2016 | ||
Benjani Mwaruwari | 19 tháng 1 năm 2008 | ||
Kevin Nolan | 19 tháng 5 năm 2013 | ||
Ayoze Pérez | 25 tháng 10 năm 2019 | ||
Kevin Phillips | 26 tháng 12 năm 2000 | ||
Fabrizio Ravanelli | 5 tháng 3 năm 1997 | ||
Maxi Rodríguez | 9 tháng 5 năm 2011 | ||
Alexis Sánchez | 3 tháng 12 năm 2016 | ||
Paul Scholes | 12 tháng 4 năm 2003 | ||
Ivan Toney | 3 tháng 9 năm 2022 | ||
Mark Viduka | 5 April 2003 | ||
Ollie Watkins | 30 tháng 9 năm 2023 | ||
Callum Wilson | 18 tháng 11 năm 2017 | ||
Chris Wood | 26 tháng 12 năm 2023 | ||
Tony Yeboah | 23 tháng 9 năm 1995 |
Đây là thống kê số lượng hat-tricks theo một quốc tịch.
Xếp hạng | Quốc gia | Hat-tricks | hat-trick cuối |
---|---|---|---|
1 | Anh | 172 | 28 tháng 9 năm 2024 |
2 | Argentina | 18 | 12 tháng 1 năm 2020 |
Hà Lan | 18 tháng 10 năm 2015 | ||
Pháp | 19 tháng 5 năm 2024 | ||
Na Uy | 31 tháng 8 năm 2024 | ||
6 | Tây Ban Nha | 12 | 14 tháng 6 năm 2021 |
7 | Bỉ | 9 | 1 tháng 10 năm 2022 |
8 | Nigeria | 8 | 14 tháng 3 năm 2021 |
9 | Brazil | 7 | 4 tháng 2 năm 2024 |
Bờ Biển Ngà | 1 tháng 10 năm 2015 | ||
Scotland | 12 tháng 9 năm 2015 | ||
Wales | 2 tháng 5 năm 2021 | ||
13 | Ireland | 6 | 2 tháng 9 năm 2023 |
Bồ Đào Nha | 16 tháng 4 năm 2022 | ||
Senegal | 6 tháng 11 năm 2023 | ||
Uruguay | 22 tháng 3 năm 2014 | ||
17 | Bulgaria | 5 | 26 tháng 12 năm 2011 |
Ý | 28 tháng 12 năm 2010 | ||
19 | Ai Cập | 4 | 24 tháng 10 năm 2021 |
Nga | 4 tháng 3 năm 2012 | ||
Hàn Quốc | 2 tháng 10 năm 2023 | ||
Trinidad và Tobago | 25 tháng 2 năm 2001 | ||
23 | Đức | 3 | 1 tháng 3 năm 2014 |
Togo | 13 tháng 9 năm 2008 | ||
Zimbabwe | 19 tháng 1 năm 2008 | ||
26 | Algeria | 2 | 28 tháng 11 năm 2020 |
Úc | 5 tháng 4 năm 2003 | ||
Cameroon | 19 tháng 1 năm 2014 | ||
Chile | 3 tháng 12 năm 2016 | ||
Cộng hòa Séc | 13 tháng 11 năm 2004 | ||
Phần Lan | 17 tháng 8 năm 2019 | ||
Ghana | 23 tháng 9 năm 1995 | ||
New Zealand | 26 tháng 12 năm 2023 | ||
Hoa Kỳ | 26 tháng 10 năm 2019 | ||
35 | Bosna và Hercegovina | 1 | 28 tháng 8 năm 2011 |
Costa Rica | 23 tháng 8 năm 2000 | ||
DR Congo | 11 tháng 4 năm 2015 | ||
Gabon | 14 tháng 2 năm 2021 | ||
Iceland | 23 tháng 10 năm 2004 | ||
Israel | 12 tháng 9 năm 2009 | ||
Jamaica | 28 tháng 9 năm 2003 | ||
Nhật Bản | 2 tháng 3 năm 2013 | ||
Paraguay | 15 tháng 12 năm 2007 | ||
Thuỵ Điển | 11 tháng 5 năm 2003 | ||
Venezuela | 14 tháng 12 năm 2016 | ||
Yugoslavia | 16 tháng 12 năm 1995 |
Bảng sau liệt kê số hat-trick được ghi bởi các cầu thủ từ câu lạc bộ dưới đây.
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Hat-tricks | Hat-trick cuối |
---|---|---|---|
1 | Liverpool | 42 | 24 tháng 10 năm 2021 |
2 | Arsenal | 41 | 28 tháng 10 năm 2023 |
Manchester City | 4 tháng 5 năm 2024 | ||
4 | Manchester United | 36 | 16 tháng 4 năm 2022 |
5 | Chelsea | 30 | 15 tháng 4 năm 2024 |
6 | Tottenham Hotspur | 29 | 2 tháng 9 năm 2023 |
7 | Blackburn Rovers | 17 | 3 tháng 11 năm 2011 |
8 | Everton | 16 | 19 tháng 9 năm 2020 |
9 | Newcastle United | 14 | 20 tháng 4 năm 2019 |
10 | Aston Villa | 12 | 30 tháng 9 năm 2023 |
Leeds United | 16 tháng 1 năm 2022 | ||
12 | Leicester City | 8 | 14 tháng 3 năm 2021 |
West Ham United | 26 tháng 2 năm 2024 | ||
14 | Southampton | 7 | 1 tháng 5 năm 2016 |
15 | Portsmouth | 6 | 31 tháng 10 năm 2009 |
Coventry City | 9 tháng 1 năm 1999 | ||
17 | West Bromwich Albion | 5 | 14 tháng 12 năm 2016 |
Middlesbrough | 11 tháng 5 năm 2008 | ||
Sunderland | 13 tháng 1 năm 2016 | ||
Queens Park Rangers | 20 tháng 12 năm 2014 | ||
21 | Bournemouth | 4 | 23 tháng 12 năm 2023 |
Norwich City | 17 tháng 9 năm 2019 | ||
23 | Fulham | 3 | 4 tháng 3 năm 2012 |
Wigan Athletic | 24 tháng 12 năm 2012 | ||
25 | Brighton & Hove Albion | 2 | 2 tháng 9 năm 2023 |
Brentford | 3 tháng 9 năm 2022 | ||
Burnley | 25 tháng 4 năm 2021 | ||
Charlton Athletic | 28 tháng 9 năm 2003 | ||
Crystal Palace | 19 tháng 5 năm 2024 | ||
Nottingham Forest | 26 tháng 12 năm 2023 | ||
Sheffield Wednesday | 8 tháng 11 năm 1997 | ||
Watford | 23 tháng 10 năm 2021 | ||
Wolverhampton Wanderers | 4 tháng 2 năm 2024 | ||
34 | Bradford City | 1 | 21 tháng 4 năm 2000 |
Ipswich Town | 7 tháng 4 năm 2001 | ||
Sheffield United | 16 tháng 1 năm 1993 | ||
Wimbledon | 26 tháng 4 năm 1994 | ||
Birmingham City | 1 tháng 3 năm 2008 | ||
Bolton Wanderers | 6 tháng 4 năm 2002 | ||
Stoke City | 31 tháng 1 năm 2015 | ||
Swindon Town | 5 tháng 2 năm 1994 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.