From Wikipedia, the free encyclopedia
Coilia là một chi cá trong họ Engraulidae. Hiện tại ghi nhận được 12-13 loài trong chi này.[1][2] Chúng được tìm thấy ở Đông, Đông Nam và Nam Á, với phần lớn các loài sinh sống trong khu vực cửa sông, nhưng cũng có loài trong môi trường biển ven bờ và sông (ít nhất tới 1.000 km hay 620 mi từ biển như ở C. brachygnathus).[2] Chiều dài lớn nhất tới 41 cm (16 in), nhưng phần lớn các loài chỉ đạt tới khoảng một nửa kích thước trên.[2]
Coilia | |
---|---|
Coilia dussumieri (trên) Coilia ramcarati (dưới) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Engraulidae |
Chi (genus) | Coilia J. E. Gray, 1830 |
Loài điển hình | |
Clupea mystus Linnaeus, 1758 | |
Các loài. | |
12-13. Xem bài. |
Tên gọi khoa học xuất phát từ tiếng Hy Lạp koilia nghĩa là "trống rỗng" hay "bụng".[2]
Catalog of Fishes coi Coilia brachygnathus là danh pháp đồng nghĩa của Coilia nasus,[1] vì thế liệt kê ít hơn so với FishBase 1 loài.[2]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.