Bộ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeiformes) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các họ trong bộ này gồm những cá xương nguyên thủy nhất. Chúng có một vây lưng, vảy tròn, không có đường bên, bong bóng có ống thông với thực quản. Môi trường sống của chúng gồm nước biển, nước ngọt. Hiện tại người ta ghi nhận khoảng 429 loài trong 85 chi thuộc 10 họ.[1]

Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Bộ Cá trích
Thumb
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Otomorpha
Nhánh Clupei
Bộ (ordo)Clupeiformes
Các họ
Xem trong bài.
Đóng

Lịch sử phân loại

Cho tới năm 2022 người ta ghi nhận bộ này chứa 6-7 họ (với Sundasalangidae như một họ độc lập hoặc gộp trong Clupeidae sensu lato). Tuy nhiên, các gộp nhóm ở cấp độ họ có thể đòi hỏi một sự sửa đổi lớn. Các họ Pristigasteridae, Chirocentridae và Engraulidae được hỗ trợ trong nhiều nghiên cứu phân tử, nhưng Clupeidae sensu lato lại không được hỗ trợ[2][3]; với năm nhánh được hỗ trợ tốt được Lavoué et al. (2013) nhận dạng có thể trở thành các họ mới[3].

Nghiên cứu năm 2022 tách họ Clupeidae sensu lato thành Clupeidae sensu stricto, Alosidae, Dorosomatidae, Ehiravidae, Spratelloididae, nâng tổng số họ trong bộ này thành 10.[4]

Phân loại

Theo Fish Base, bộ này gồm 429 loài trong 85 chi thuộc 10 họ:[1]

BỘ Clupeiformes

  • Phân bộ Denticipitoidei
  • Phân bộ Clupeoidei
    • Alosidae: 4 chi, 32 loài. Nguyên là phân họ Alosinae của họ Clupeidae sensu lato.
    • Chirocentridae: 1 chi, 2 loài.
    • Clupeidae sensu stricto: 7 chi, 15 loài.
    • Dorosomatidae: 30 chi, 115 loài. Nguyên là phân họ Dorosomatinae của họ Clupeidae sensu lato, cộng gộp cả Platanichthys platana.
    • Dussumieriidae: 2 chi, 14 loài.
    • Ehiravidae: 11 chi, 31 loài. Nguyên là phân họ Ehiravinae của họ Clupeidae sensu lato. Chi Sundasalanx xếp trong họ này.
    • Engraulidae: 18 chi, 173 loài.
    • Pristigasteridae: 9 chi, 38 loài.
    • Spratelloididae: 2 chi, 8 loài. Nguyên là phân họ Spratelloidinae của họ Clupeidae sensu lato.

Các họ quan trọng

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Betancur và ctv (2013)[5].

 Otomorpha 
 Clupei 

 Clupeiformes

 Alepocephali 

 Alepocephaliformes

 Ostariophysi 
 Anotophysa 

 Gonorynchiformes

 Otophysa 
 Cyprinae 

 Cypriniformes

 Characiphysae 

 Gymnotiformes

 Characiformes

 Siluriformes

Phát sinh chủng loài trong phạm vi bộ Clupeiformes như dưới đây vẽ theo Lavoué et al. (2013)[3] và Wang et al. (2022)[4].

 Clupeiformes 
 Denticipitoidei 

Denticipitidae

 Clupeoidei 

Engraulidae

Nhánh 5 của Clupeidae s.l. (= Spratelloididae: Spratelloides + Jenkinsia)

Pristigasteridae

Chirocentridae

Dussumieriidae

Nhánh 4 của Clupeidae s.l. (Clupeinae = Clupeidae s.s.)

Nhánh 3 của Clupeidae s.l. (Ehiravinae = Ehiravidae)

Nhánh 2 của Clupeidae s.l. (Alosinae = Alosidae)

Nhánh 1 của Clupeidae s.l. (Dorosomatinae = Dorosomatidae)

Hình ảnh

Ghi chú

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.