Tầng Apt là một kỳ trong niên đại địa chất hay bậc trong thang địa tầng. Đây là phân vị của thế/thống Phấn trắng sớm/hạ và kéo dài từ khoảng 125,0 ± 1.0 Ma đến 113,0 ± 1.0 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Tầng Apt sau tầng Barreme và trước tầng Alba. Cả ba đều thuộc Phấn trắng sớm/hạ.[2]

Thêm thông tin Hệ/ Kỷ, Thống/ Thế ...
Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Paleogen Paleocen Đan Mạch trẻ hơn
Creta Thượng
/Muộn
Maastricht 66.0 72.1
Champagne 72.1 83.6
Santon 83.6 86.3
Cognac 86.3 89.8
Turon 89.8 93.9
Cenoman 93.9 100.5
Hạ/Sớm Alba 100.5 ~113.0
Apt ~113.0 ~125.0
Barrême ~125.0 ~129.4
Hauterive ~129.4 ~132.9
Valangin ~132.9 ~139.8
Berrias ~139.8 ~145.0
Jura Thượng
/Muộn
Tithon già hơn
Phân chia kỷ Creta theo ICS năm 2017.[1]
Đóng

Tầng Apt nằm trùng một phần với phần trên của bậc Urgonian, một bậc địa phương được dùng ở Tây Âu.

Sự kiện Selli, ký hiệu OAE1a, là một trong hai sự kiện khuyết dưỡng xảy ra tại kỷ Phấn trắng vào khoảng 120 triệu năm trước đây và kéo dài từ 1 đến 1,3 triệu năm.[3][4]

Sự kiện Apt là một sự kiện tuyệt chủng nhỏ có thể đã xảy ra vào khoảng 117 đến 116 triệu năm trưóc đây.[5]

Tên gọi

Tầng Apt được lấy tên từ thành phố nhỏ Apt thuộc vùng Provence, Pháp. Thành phố này nổi tiếng bởi sản xuất mứt. Type locality gốc nằm trong vùng lân cận của thành phố này. Nhà cổ sinh vật học người Pháp Alcide d'Orbigny giới thiệu tên gọi này cho giới khoa học vào năm 1840.

Vị trí

Nền của tầng Apt được đặt tại magnetic anomaly M0r. GSSP cho nền này cho tới năm 2009 vẫn chưa được xác định. Trần của tầng Apt (và là nền của tầng Alba) được xác định bởi sự xuất hiện của loài coccolithophore Praediscosphaera columnata.

Phân vùng

Trong biển Tethys, tầng Apt chứa tám vùng sinh học cúc đá:

  • vùng Hypacanthoplites jacobi
  • vùng Nolaniceras nolani
  • vùng Parahoplites melchioris
  • vùng Epicheloniceras subnodosocostatum
  • vùng Duffrenoyia furcata
  • vùng Deshayesites deshayesi
  • vùng Deshayesites weissi
  • vùng Deshayesites oglanlensis

Đôi khi tầng Apt được chia ra làm ba phân kỳ/phân tầng: Bedoulian (sớm/hạ), Gargasian (giữa/trung) và Clansayesian (muộn/thượng).

Đơn vị thạch địa tầng

Một số đơn vị thạch địa tầng hình thành trong tầng Apt bao gồm: thành hệ Antlers, thành hệ Cedar Mountain, thành hệ Cloverly, thành hệ Elrhaz, thành hệ Jiufotang, thành hệ Little Atherfield, thành hệ Mazong Shan, thành hệ Potomac, thành hệ Santana, thành hệ Twin Mountains, nhóm Xinminbaothành hệ Yixian.

Cổ sinh vật học

Ammonitida

Thumb
Australiceras
Thumb
Tropaeum imperator
  • Acanthohoplites
  • Acanthoplites
  • Ammonitoceras
  • Ammonoceratites
  • Argonauticeras
  • Australiceras
  • Beudanticeras
  • Burckhardites
  • Cheloniceras
  • Cicatrites
  • Cloioceras
  • Colombiceras
  • Desmoceras
  • Diadochoceras
  • Diodochoceras
  • Dufrenoya
  • Eodouvilleiceras
  • Eogaudryceras
  • Eotetragonites
  • Epancyloceras
  • Epicheloniceras
  • Gabbioceras
  • Gargasiceras
  • Georgioceras
  • Gyaloceras
  • Hamites
  • Helicancylus
  • Hulenites
  • Hypacanthoplites
  • Jauberticeras
  • Kazanskyella
  • Knemiceras
  • Lithancylus
  • Mathoceras
  • Mathoceratites
  • Megatyloceras
  • Melchiorites
  • Metahamites
  • Miyakoceras
  • Neosilesites
  • Nodosohoplites
  • Nolaniceras
  • Parahoplites
  • Pictetia
  • Procheloniceras
  • Prodeshayesites
  • Protacanthoplites
  • Protanisoceras
  • Pseudosaynella
  • Roloboceras
  • Salfeldiella
  • Shastoceras
  • Sinzovia
  • Somalites
  • Tetragonites
  • Theganoceras
  • Trochleiceras
  • Tropaeum
  • Uhligella
  • Zuercherella

Belemnitida

  • Conoteuthis
  • Parahibolites
  • Peratobelus
  • Tetrabelus
  • Vectibelus

  • Hybodus
  • Jinanichthys longicephalus
  • Lycoptera davidi
  • Lycoptera muroii
  • Peipiaosteus pani
  • Protosephurus liui
  • Sinamia zdanskyi

Choristodera

Crocodylomorpha

Dực long

  • Amblydectes
  • Anhanguera
  • Araripedactylus dehmi
  • Araripesaurus castilhoi
  • Arthurdactylus conandoylei
  • Boreopterus cuiae
  • Brasileodactylus araripensis
  • Cearadactylus atrox
  • Chaoyangopterus zhangi
  • Dsungaripterus weii
  • Dsungaripterus brancai
  • Eoazhdarcho liaoxiensis
  • Eopteranodon lii
  • Gegepterus changi
  • Haopterus gracilis
  • Hongshanopterus lacustris
  • Huaxiapterus benxiensis
  • Huaxiapterus corollatus
  • Huaxiapterus jii
  • Istiodactylus latidens
  • Istiodactylus sinensis
  • Jidapterus edentus
  • Liaoningopterus gui
  • Liaoxipterus brachyognathus
  • Lonchodectes
  • Longchengpterus zhaoi
  • Ludodactylus sibbicki
  • Nemicolopterus crypticus
  • Nurhachius ignaciobritoi
  • Ornithocheirus simus
  • Ornithocheirus mesembrinus
  • Pricesaurus megalodon
  • Santanadactylus
  • Sinopterus dongi
  • Sinopterus gui
  • Tapejara navigans
  • Tapejara wellnhoferi
  • Thalassodromeus sethi
  • Tropeognathus mesembrinus
  • Tropeognathus robustus
  • Tupandactylus imperator

Giáp long

Khủng long chân chim

Khủng long chân thằn lằn

Khủng long chân thú

Biết bay

  • Boluochia zhengi
  • Changchengornis hengdaoziensis
  • Chaoyangia beishanensis
  • Confuciusornis sanctus
  • Cuspirostrisornis houi
  • Jeholornis prima
  • Jixiangornis orientalis
  • Largirostrornis sexdentoris
  • Longchengornis sanyanensis
  • Longipteryx chaoyangensis
  • Sapeornis chaoyangensis
  • Sinornis santensis/Cathayornis yandica
  • Songlingornis linghensis
  • Yanornis martini
  • Yixianornis grabaui

Không biết bay

Khủng long mặt sừng

Khủng long phiến sừng

Nautilida

  • Carinonautilus
  • Heminautilus

Orthocerida

  • Zhuralevia

Phylloceratida

  • Euphylloceras

Sepiida

  • Adygeya
  • Naefia

Thằn lằn đầu rắn

Thú

Xem thêm

  • Sự kiện tuyệt chủng tầng Apt

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.