Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1991
Giải đấu bóng đá quốc tế From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1991 là giải đấu lần thứ 8 của Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới, giải đấu bóng đá quốc tế do FIFA tổ chức cho các đội tuyển trẻ quốc gia nam, và là lần thứ 8 kể từ lần đầu tiên vào năm 1977 với tên gọi là Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới (FIFA World Youth Tournament). Giải đấu cuối cùng diễn ra lần đầu tiên tại Bồ Đào Nha, từ ngày 14 đến ngày 30 tháng 6 năm 1991. Các trận đấu được tổ chức tại năm địa điểm ở nhiều thành phố: Faro, Braga, Guimarães, Porto và Lisbon. Nigeria ban đầu đã thắng cuộc đấu thầu để giành quyền đăng cai nhưng đã bị tước quyền sau khi bị kết tội gian lận độ tuổi.[1]
1991 FIFA World Youth Championship - Portugal Campeonato Mundial de Júniores Portugal '91 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Bồ Đào Nha |
Thời gian | 14–30 tháng 6 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Bồ Đào Nha (lần thứ 2) |
Á quân | Brasil |
Hạng ba | Liên Xô |
Hạng tư | Úc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 82 (2,56 bàn/trận) |
Số khán giả | 731.500 (22.859 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Serhiy Scherbakov (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Emílio Peixe |
Đội đoạt giải phong cách | Liên Xô |
Triều Tiên và Hàn Quốc đã thi đấu lần đầu tiên với tư cách là một đội thống nhất ASA, mặc dù FIFA quy dữ liệu lịch sử của ITS cho Hàn Quốc.[2] Bồ Đào Nha tham dự giải đấu với tư cách là đương kim vô địch, sau khi giành chiến thắng tại mùa giải trước đó. Họ đã lọt vào trận chung kết, nơi có số lượng khán giả kỷ lục là 127.000 người chứng kiến đội chủ nhà đánh bại đối thủ nói cùng ngôn ngữ Bồ Đào Nha, Brasil với tỷ số 4–2 trong loạt sút luân lưu để giành chức vô địch thứ hai liên tiếp. Liên Xô đã có lần tham dự cuối cùng tại các giải đấu của FIFA, khi quốc gia này tuyên bố giải thể vào cuối năm đó.
Vòng loại
Ngoài đội chủ nhà Bồ Đào Nha, 15 đội tuyển quốc gia khác đã vượt qua vòng loại từ 6 giải đấu châu lục.
Liên đoàn | Giải đấu loại | Các đội tuyển vượt qua vòng loại |
---|---|---|
AFC (châu Á) | Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1990 | ![]() ![]() |
CAF (châu Phi) | Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi 1991 | ![]() ![]() |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ & Caribe) | Giải vô địch bóng đá U-20 CONCACAF 1990 | ![]() ![]() |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 1991 | ![]() ![]() ![]() |
OFC (Châu Đại Dương) | Giải vô địch bóng đá U-20 châu Đại Dương 1990 | ![]() |
UEFA (châu Âu) | Chủ nhà | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu 1990 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
- 1.^ Các đội tuyển lần đầu tiên tham dự.
Trọng tài
|
|
Đội hình
Danh sách đội hình, xem Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1991
Vòng bảng
16 đội được chia thành 4 bảng, mỗi bảng 4 đội. 4 đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 | −2 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Bồ Đào Nha ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Pinto ![]() Capucho ![]() |
Chi tiết |
Cộng hòa Ireland ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
McCarthy ![]() |
Chi tiết | Choi Chol ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Torres ![]() |
Chi tiết |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 3 | +3 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 3 | +3 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
México ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Hernández ![]() Pineda ![]() Álvarez Arcos ![]() |
Chi tiết |
Brasil ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Andrei ![]() Luiz Fernando ![]() |
Chi tiết | Tiehi ![]() |
Brasil ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Paulo Nunes ![]() Luiz Fernando ![]() |
Chi tiết | Pineda ![]() |
Bờ Biển Ngà ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Seri ![]() |
Chi tiết | Pineda ![]() |
Sân vận động Antas, Porto
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Ali Bujsaim (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 1 | +4 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 2 | +4 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Ai Cập ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Scherbakov ![]() |
Khán giả: 5,680
Trọng tài: Juan Pablo Escobar López (Guatemala)
Trinidad và Tobago ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Hussein ![]() Sadek ![]() Ismail ![]() Sakr ![]() El-Sheshini ![]() Abdel Aziz ![]() |
Khán giả: 8,800
Trọng tài: Francisco Lamolina (Argentina)
Trinidad và Tobago ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Pokhlebayev ![]() Konovalov ![]() Mikhailenko ![]() Scherbakov ![]() |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 0 | +7 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 |
Syria ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Ramadan ![]() |
Chi tiết |
Tây Ban Nha ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
Sơ đồ
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
22 tháng 6 – Lisbon | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
26 tháng 6 – Lisbon | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
23 tháng 6 – Braga | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 1 (5) | |||||||||
30 tháng 6 – Lisbon | ||||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||
![]() | 0 (4) | |||||||||
22 tháng 6 – Porto | ||||||||||
![]() | 0 (2) | |||||||||
![]() | 5 | |||||||||
26 tháng 6 – Guimarães | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
23 tháng 6 – Faro | ||||||||||
![]() | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 1 | |||||||||
29 tháng 6 – Porto | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||
![]() | 1 (5) | |||||||||
Tứ kết
Úc ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Seal ![]() |
Chi tiết | A. Mando ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Seal ![]() Okon ![]() Kindtner ![]() Muscat ![]() Babic ![]() Stanton ![]() |
5–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Urzáiz ![]() |
Chi tiết | Scherbakov ![]() Mandreko ![]() |
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1991 |
---|
![]() Bồ Đào Nha Lần thứ 2 |
Giải thưởng
Cầu thủ ghi bàn
Serhiy Scherbakov của Liên Xô đã giành giải thưởng Chiếc giày vàng vì đã ghi được 5 bàn thắng. Tổng cộng có 82 bàn thắng được ghi bởi 54 cầu thủ khác nhau, không có bàn nào được tính là phản lưới nhà.
- 5 bàn
- 4 bàn
Giovane Élber
Pedro Pineda
Ismael Urzaiz
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Brad Maloney
Paul Okon
Kris Trajanovski
Marcelo Delgado
Roberto Molina
Castro
Andrei Frascarelli
Amir Abdel Aziz
Sami El-Sheshini
Samir Hussein
Sami Abdel Halil Ismail
Mostafa Sadek
Tamer Sakr
Bradley Allen
Stephen Gallagher
Paul McCarthy
Barry O'Connor
Ambroise Mambo
Ambroise Seri
Sylvain Tiehi
Cho In-Chol
Álvarez Arcos
Héctor Hernández
Bruno Mendoza
Capucho
Rui Costa
Gil Gomes
João Vieira Pinto
Serhiy Konovalov
Sergei Mandreko
Dmytro Mykhaylenko
Yevhen Pokhlebayev
José Mauricio Casas
Patrik Andersson
Jonny Rödlund
Ammar Awad
Abdul Latif Helou
Abdullah Mando
Bảng xếp hạng giải đấu
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 11 | Vô địch |
2 | ![]() |
6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 4 | +10 | 10 | Á quân |
3 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 | +3 | 7 | Hạng ba |
4 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 8 | Hạng tư |
5 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 5 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | ![]() |
4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 | |
7 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 5 | +2 | 4 | |
8 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
9 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 2 | +4 | 2 | Bị loại ở Vòng bảng |
10 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | |
11 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 2 | |
12 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 | −2 | 2 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.