![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Vulcanodon.jpg/640px-Vulcanodon.jpg&w=640&q=50)
Vulcanodon
From Wikipedia, the free encyclopedia
Vulcanodon là một chi sauropod tồn tại từ kỷ Jura Sớm ở khu vực Nam Phi, được Raath mô tả khoa học năm 1972.[1] Loài duy nhất được biết đến là V. karibaensis. Được phát hiện vào năm 1969 tại Zimbabwe, nó được coi là loài sauropod được biết đến sớm nhất trong nhiều thập kỷ, đồng thời là một trong những loài sauropod nguyên thủy nhất đã được phát hiện. Nó nhỏ hơn hầu hết các loài sauropod khác, ước tính chiều dài khoảng 11 mét (36 ft). Vulcanodon được biết đến từ một bộ xương rời rạc bao gồm phần lớn xương chậu, chi sau, cẳng chi trước và đuôi, còn răng thật, hộp sọ, cổ và thân vẫn chưa tìm được.
Vulcanodon | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Jura Sớm (Tầng Sinemur-Tầng Pliensbach), 199–188 triệu năm trước đây | |
![]() | |
Mô hình đàn khủng long Vulcanodon bằng nhựa trong công viên JuraPark ở Solec Kujawski, Ba Lan | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
nhánh: | Dinosauria |
Bộ: | Saurischia |
Phân bộ: | †Sauropodomorpha |
nhánh: | †Sauropoda |
nhánh: | †Gravisauria |
Họ: | †Vulcanodontidae |
Chi: | †Vulcanodon Raath, 1972 |
Loài điển hình | |
†Vulcanodon karibaensis Raath, 1972 |
Ban đầu, chi này được nhận định là một prosauropod vì những cái răng hình con dao tìm thấy gần hóa thạch của nó, điều này rất phù hợp với quan điểm lúc đó rằng prosauropod là khủng long ăn tạp. Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện nay đã chứng minh được đó là răng của một con theropod chưa xác định có thể đã ăn xác nó. Vulcanodon bây giờ được biết đến là một con khủng long chân thằn lằn thực sự. Khi phát hiện ra loài Tazoudasaurus có liên quan, cả hai loài khủng long đã được thống nhất trong họ Vulcanodontidae, mặc dù điều này chưa được chấp nhận rộng rãi.