From Wikipedia, the free encyclopedia
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 2010 khu vực châu Á là chuỗi các trận đấu được diễn ra nhằm chọn đội tuyển bóng đá quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) và Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) tham dự FIFA World Cup 2010.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 22 tháng 10 năm 2007 – 18 tháng 11 năm 2009 |
Số đội | 43 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 145 |
Số bàn thắng | 374 (2,58 bàn/trận) |
Số khán giả | 3.342.773 (23.054 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Sarayoot Chaikamdee Maksim Shatskikh (8 bàn thắng) |
Liên đoàn bóng đá châu Á được phân bổ 4,5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2010. 43 trên 47 quốc gia và vùng lãnh thổ thành viên đã đăng ký tham dự, trừ Brunei, Lào, Philippines và Quần đảo Bắc Mariana.
4 đội tuyển giành quyền tham dự FIFA World Cup 2010 là Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và CHDCND Triều Tiên. Suất tham dự play-off với đội đại diện châu Đại Dương là Bahrain.
Vòng loại FIFA World Cup 2010 khu vực châu Á gồm 4 vòng như sau:
43 đội được chia thành 3 nhóm tùy theo thành tích tại Vòng loại FIFA World Cup 2006 và Giải vô địch bóng đá thế giới 2006[2].
Nhóm A | Nhóm B | ||
---|---|---|---|
|
|
|
|
38 đội thuộc hai Nhóm A và B được phân cặp đá 2 lượt trận theo thể thức sân nhà-sân khách
19 đội vượt qua vòng loại được chia làm 2 nhóm: 11 đội có thứ hạng cao hơn được vào thẳng vòng 3, còn 8 đội có thứ hạng thấp hơn sẽ được phân cặp đá 2 trận sân nhà - sân khách.
Danh sách 19 đội vượt qua vòng 1:
11 đội vào thẳng vòng 3:
|
8 đội phải thi đấu vòng 2:
|
Kết quả thi đấu vòng 2:
Lịch thi đấu | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lượt đi | Thành phố | lượt đi | Tổng tỉ số | lượt về | Thành phố | Lượt về | ||
10 tháng 11 2007 | Hồng Kông | Hồng Kông | 0–0 | 0–3 | 0–3 | Turkmenistan | Ashgabat | 18 tháng 11 2007 |
9 tháng 11 2007 | Jakarta | Indonesia | 1–4 | 1–11 | 0–7 | Syria | Damas | 18 tháng 11 2007 |
9 tháng 11 2007 | Singapore | Singapore | 2–0 | 3–1 | 1–1 | Tajikistan | Dushanbe | 18 tháng 11 2007 |
9 tháng 11 2007 | Sana'a | Yemen | 1–1 | 1–2 | 0–1 | Thái Lan | Bangkok | 18 tháng 11 2007 |
20 đội gồm 5 đội mạnh nhất theo bảng phân hạng của AFC, 11 đội vượt qua vòng 1 vào thẳng vòng 3 và 4 đội giành thắng lợi ở vòng 2 được chia làm 5 bảng, mỗi bảng có 4 đội, sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt để chọn mỗi bảng 2 đội xếp đầu vào vòng 4. Khi bốc thăm, 20 đội được chia thành 4 nhóm, với nhóm A là 5 đội hạt giống, như sau:
Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Nhóm D |
---|---|---|---|
Kết quả bốc thăm chia 20 đội thành 5 bảng [12] ngày 25 tháng 11 năm 2007 tại Durban như sau:
Bảng 1 | Bảng 2 | Bảng 3 | Bảng 4 | Bảng 5 |
---|---|---|---|---|
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Uzbekistan | 6 | 5 | 0 | 1 | 17 | 7 | +10 | 15[lower-alpha 1] | — | 3–0 | 3–0[lower-alpha 2] | 3–0 | |
Ả Rập Xê Út | 6 | 5 | 0 | 1 | 15 | 5 | +10 | 15[lower-alpha 1] | 4–0 | — | 2–0 | 4–1 | |
Singapore | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 16 | −9 | 6 | 3–7 | 0–3[lower-alpha 2] | — | 2–0 | |
Liban | 6 | 0 | 0 | 6 | 3 | 14 | −11 | 0 | 0–1 | 1–2 | 1–2 | — |
10 đội vượt qua vòng ba tiếp tục được chia vào 2 bảng, đấu vòng tròn 2 lượt chọn 2 đội xếp đầu mỗi bảng vào thẳng vòng chung kết. 2 đội xếp thứ 3 mỗi bảng sẽ thi đấu tranh vị trí thứ 5.
Round 3 | Nhất bảng | Nhì bảng |
---|---|---|
Bảng 1 | Úc | Qatar |
Bảng 2 | Nhật Bản | Bahrain |
Bảng 3 | Hàn Quốc | CHDCND Triều Tiên |
Bảng 4 | Uzbekistan | Ả Rập Xê Út |
Bảng 5 | Iran | UAE |
*Thắng đối đầu trực tiếp.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Các đội đá với nhau 2 trận lượt đi và về. Hai đội cao điểm nhất sẽ giành vé tham dự vòng chung kết World Cup 2010 tại Nam Phi. Hai đội đứng thứ 3 mỗi bảng sẽ đá play-off, chọn ra đội thắng đá với New Zealand để tranh suất còn lại.
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | 8 | 6 | 2 | 0 | 12 | 1 | +11 | 20 | — | 2–1 | 2–0 | 4–0 | 2–0 | |
Nhật Bản | 8 | 4 | 3 | 1 | 11 | 6 | +5 | 15 | 0–0 | — | 1–0 | 1–1 | 1–1 | |
Bahrain | 8 | 3 | 1 | 4 | 6 | 8 | −2 | 10 | 0–1 | 2–3 | — | 1–0 | 1–0 | |
Qatar | 8 | 1 | 3 | 4 | 5 | 14 | −9 | 6 | 0–0 | 0–3 | 1–1 | — | 3–0 | |
Uzbekistan | 8 | 1 | 1 | 6 | 5 | 10 | −5 | 4 | 0–1 | 0–1 | 0–1 | 4–0 | — |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 8 | 4 | 4 | 0 | 12 | 4 | +8 | 16 | — | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 4–1 | |
CHDCND Triều Tiên | 8 | 3 | 3 | 2 | 7 | 5 | +2 | 12 | 1–1 | — | 1–0 | 0–0 | 2–0 | |
Ả Rập Xê Út | 8 | 3 | 3 | 2 | 8 | 8 | 0 | 12 | 0–2 | 0–0 | — | 1–1 | 3–2 | |
Iran | 8 | 2 | 5 | 1 | 8 | 7 | +1 | 11 | 1–1 | 2–1 | 1–2 | — | 1–0 | |
UAE | 8 | 0 | 1 | 7 | 6 | 17 | −11 | 1 | 0–2 | 1–2 | 1–2 | 1–1 | — |
2 đội xếp thứ 3 mỗi bảng ở vòng 4 sẽ thi đấu 2 trận sân nhà sân khách. Lễ bốc thăm thứ tự 2 trận đấu đã được tiến hành vào ngày 2 tháng 6 năm 2009 trong Đại hội của FIFA được tổ chức tại Nassau, Bahamas[15].
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bahrain | 2–2 | Ả Rập Xê Út | 0–0 | 2–2 |
Đội thắng trận tranh hạng năm được giành quyền tham dự trận tranh vé vớt với một đội của khu vực châu Đại Dương là New Zealand. Lễ bốc thăm thứ tự 2 trận đấu đã được tổ chức vào ngày 2 tháng 6 năm 2009 trong Đại hội FIFA tại Nassau, Bahamas[15].
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bahrain | 0–1 | New Zealand | 0–0 | 0–1 |
# | Cầu thủ | Đội tuyển | Tổng số bàn thắng | Số bàn từng vòng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
V1 | V2 | V3 | V4 | V5 | ||||
1 | Sarayoot Chaikamdee | Thái Lan | 8 | 5 | 2 | 1 | X | X |
Maksim Shatskikh | Uzbekistan | 5 | — | 2 | 1 | X | ||
3 | Ahmad Ajab | Kuwait | 6 | 0 | — | 6 | X | X |
Ismail Matar | UAE | 1 | — | 4 | 1 | X | ||
5 | Zyad Chaabo | Syria | 5 | 0 | 4 | 1 | X | X |
Park Ji-Sung | Hàn Quốc | — | — | 2 | 3 | — | ||
Mohammed Ghaddar | Liban | 4 | — | 1 | X | X | ||
Sebastián Quintana | Qatar | 3 | — | 1 | 1 | X | ||
9 | Tim Cahill | Úc | 4 | — | — | 1 | 3 | — |
Brett Emerton | Úc | — | — | 2 | 2 | — | ||
Trịnh Thiếu Vĩ | Hồng Kông | 4 | 0 | X | X | X | ||
Javad Nekounam | Iran | — | — | 1 | 3 | X | ||
Mahdi Karim | Iraq | 4 | — | 0 | X | X | ||
Hasan Abdel Mahmoud | Jordan | — | — | 4 | X | X | ||
Jong Chol-Min | CHDCND Triều Tiên | 4 | — | 0 | 0 | X | ||
Hong Yong-Jo | CHDCND Triều Tiên | 0 | — | 3 | 1 | X | ||
Park Chu-Young | Hàn Quốc | — | — | 2 | 2 | — | ||
Abdoh Otaif | Ả Rập Xê Út | — | — | 2 | 2 | |||
Aleksandar Duric | Singapore | 0 | 2 | 2 | X | X | ||
Raja Rafe | Syria | 0 | 4 | 0 | X | X | ||
Jehad Al Hussein | Syria | 0 | 1 | 3 | X | X | ||
Numondzhon Khakimov | Tajikistan | 4 | 0 | X | X | X | ||
Server Djeparov | Uzbekistan | 0 | — | 4 | 0 | X | ||
24 | Joshua Kennedy | Úc | 3 | — | — | 1 | 2 | — |
Harry Kewell | Úc | — | — | 2 | 1 | — | ||
Mahmood Abdulrahman | Bahrain | 1 | — | 0 | 2 | 0 | ||
A'ala Hubail | Bahrain | 1 | — | 2 | 0 | |||
Salman Isa | Bahrain | — | — | 2 | 1 | |||
Trần Triệu Kì | Hồng Kông | 3 | 0 | X | X | X | ||
Emad Mohammed | Iraq | 1 | — | 2 | X | X | ||
Endō Yasuhito | Nhật Bản | — | — | 2 | 1 | — | ||
Nakamura Shunsuke | Nhật Bản | — | — | 1 | 2 | — | ||
Nakazawa Yuji | Nhật Bản | — | — | 3 | 0 | — | ||
Marcus Tulio Tanaka | Nhật Bản | — | — | 1 | 2 | — | ||
Pak Chol-Min | CHDCND Triều Tiên | 3 | — | 0 | 0 | — | ||
Kim Do-Heon | Hàn Quốc | — | — | 3 | — | — | ||
Lee Keun-Ho | Hàn Quốc | — | — | 0 | 3 | — | ||
Sayed Ali Bechir | Qatar | 2 | — | 1 | 0 | X | ||
Yasser Al-Qahtani | Ả Rập Xê Út | — | — | 3 | 0 | |||
Malek Mouath | Ả Rập Xê Út | — | — | 3 | 0 | |||
Redha Tukar | Ả Rập Xê Út | — | — | 3 | 0 | |||
John Wilkinson | Singapore | 1 | 0 | 2 | X | X | ||
Mohamed Al Zeno | Syria | 2 | 1 | 0 | X | X | ||
Teeratep Winothai | Thái Lan | 1 | 0 | 2 | X | X | ||
Datsakorn Thonglao | Thái Lan | 2 | 0 | 1 | X | X | ||
Emilio Da Silva | Đông Timor | 3 | X | X | X | X | ||
Mohamed Al-Shehhi | UAE | 1 | — | 1 | 1 | X | ||
Odil Ahmedov | Uzbekistan | 0 | — | 3 | 0 | X | ||
Timur Kapadze | Uzbekistan | 1 | — | 2 | 0 | X | ||
Farhod Tadjiyev | Uzbekistan | — | — | — | 3 | X | ||
49 | Mark Bresciano | Úc | 2 | — | — | 1 | 1 | — |
Faouzi Mubarak Aaish | Bahrain | — | — | 1 | 1 | 0 | ||
Ismael Abdullatif | Bahrain | 0 | — | 1 | X | 1 | ||
Abdulla Baba Fatadi | Bahrain | 1 | — | 0 | 1 | 0 | ||
Jaycee John | Bahrain | 1 | — | 0 | X | 1 | ||
Lưu Kiện | Trung Quốc | 1 | — | 1 | X | X | ||
Khúc Ba | Trung Quốc | 2 | — | 0 | X | X | ||
Sunil Chetri | Ấn Độ | 2 | X | X | X | X | ||
Gholamreza Rezaei | Iran | — | — | 2 | 0 | X | ||
Masoud Shojaei | Iran | — | — | 0 | 2 | X | ||
Nashat Akram | Iraq | 1 | — | 1 | X | X | ||
Nakamura Kengo | Nhật Bản | — | — | 1 | 1 | — | ||
Ōkubo Yoshito | Nhật Bản | — | — | 2 | 0 | — | ||
Tamada Keiji | Nhật Bản | — | — | 1 | 1 | — | ||
Choe Kum-Chol | CHDCND Triều Tiên | — | — | 1 | 1 | — | ||
Mun In-Guk | CHDCND Triều Tiên | — | — | — | 2 | — | ||
Ki Sung-Yueng | Hàn Quốc | — | — | 1 | 1 | — | ||
Kwak Tae-Hwi | Hàn Quốc | — | — | 1 | 1 | — | ||
Seol Ki-Hyeon | Hàn Quốc | — | — | 2 | — | — | ||
Mahmoud El Ali | Liban | 1 | — | 1 | X | X | ||
Trần Kiện Tinh | Ma Cao | 2 | X | X | X | X | ||
Ismail Sulaiman | Oman | 0 | — | 2 | X | X | ||
Amad Ali | Oman | 0 | — | 2 | X | X | ||
Fábio César Montezine | Qatar | 0 | — | 2 | 0 | X | ||
Ahmed Al-Fraidi | Ả Rập Xê Út | — | — | 1 | 1 | |||
Saad Al-Harthi | Ả Rập Xê Út | — | — | 1 | 1 | |||
Naif Hazazi | Ả Rập Xê Út | — | — | — | 2 | |||
Shi Jiayi | Singapore | 2 | 0 | 0 | X | X | ||
Mohd Noh Alam Shah | Singapore | 1 | 1 | 0 | X | X | ||
Firas Issmael | Syria | 1 | 1 | 0 | X | X | ||
Firas Al Khatib | Syria | 0 | 0 | 2 | X | X | ||
Teerasil Dangda | Thái Lan | 2 | 0 | 0 | X | X | ||
Artur Gevorkyan | Turkmenistan | 2 | 0 | 0 | X | X | ||
Mamedaly Karadanov | Turkmenistan | 2 | 0 | 0 | X | X | ||
Mekan Nasirov | Turkmenistan | 1 | 1 | 0 | X | X | ||
Basheer Saeed | UAE | 1 | — | 0 | 1 | X | ||
Victor Karpenko | Uzbekistan | 1 | — | 1 | 0 | X | ||
Chú thích:
|
|
|
|
|
|
|
|
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.