Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao (tiếng Trung: 澳門足球代表隊; tiếng Bồ Đào Nha: Selecção Macaense de Futebol) là đại diện của đặc khu hành chính Ma Cao tại các giải đấu bóng đá quốc tế với tên gọi Ma Cao, Trung Quốc. Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao do Hiệp hội bóng đá Ma Cao (tiếng Trung: 澳門足球總會; tiếng Bồ Đào Nha: Associação de Futebol de Macau) quản lý. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí á quân của Cúp bóng đá Đoàn kết AFC 2016.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![]() | |||
Biệt danh | Màu xanh lá | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Ma Cao | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Lázaro Oliveira | ||
Đội trưởng | La Ka Seng | ||
Thi đấu nhiều nhất | Cheang Cheng Ieong (58) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Chan Kin Seng (17)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Campo Desportivo | ||
Mã FIFA | MAC | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 186 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 156 (9.1997) | ||
Thấp nhất | 204 (7.2014) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 218 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 182 (13.2.2000) | ||
Thấp nhất | 229 (3.2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Ma Cao 1–5 Hàn Quốc (Ma Cao; 25 tháng 1 năm 1949)[4] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Ma Cao 6–1 Quần đảo Bắc Mariana (Yona, Guam; 2009) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Ma Cao 0–10 Nhật Bản (Muscat, Oman; 25 tháng 3 năm 1997) Nhật Bản 10–0 Ma Cao (Tokyo, Nhật Bản; 22 tháng 6 năm 1997) | |||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao | |||||||||||||||||||||
Phồn thể | 澳門足球代表隊 | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 澳门足球代表队 | ||||||||||||||||||||
|
Danh hiệu
- Á quân: 2016
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Cúp bóng đá châu Á
Giải vô địch bóng đá Đông Á
- 2003 - Hạng 6
- 2005 - Không tham dự
- 2008 - Hạng 7
- 2010 - Hạng 9
- 2013 - Hạng 9
Cúp Challenge AFC
AFC Solidarity Cup
- 2016 - Á quân
Đội hình
Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2019
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ho Man Fai | 24 tháng 4, 1993 | 33 | 0 | ![]() |
22 | TM | Fong Chi Hang | 26 tháng 10, 1989 | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | U Wai Chon | 19 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Lei Ka Him | 16 tháng 8, 1991 | 26 | 1 | ![]() |
4 | HV | Kam Chi Hou | 4 tháng 4, 1995 | 10 | 0 | ![]() |
3 | HV | Lei Chi Kin | 24 tháng 10, 1990 | 12 | 0 | ![]() |
5 | HV | Lam Ka Pou | 10 tháng 7, 1985 | 15 | 0 | ![]() |
6 | HV | Ng Wa Seng | 2 tháng 8, 1999 | 10 | 0 | ![]() |
7 | HV | Chan Man | 4 tháng 10, 1993 | 24 | 2 | ![]() |
8 | HV | Vernon Wong | 19 tháng 11, 1989 | 19 | 1 | ![]() |
13 | HV | Filipe Duarte | 30 tháng 3, 1985 | 9 | 3 | ![]() |
19 | HV | Lei Ka Hou | 23 tháng 7, 1989 | 8 | 0 | ![]() |
20 | HV | Herculano Monteiro | 5 tháng 11, 1983 | 0 | 0 | ![]() |
11 | TV | Lâm Gia Thành | 28 tháng 5, 1994 | 21 | 3 | ![]() |
14 | TĐ | Lee Keng Pan | 28 tháng 2, 1990 | 12 | 0 | ![]() |
15 | TV | Cheong Hoi San | 28 tháng 6, 1998 | 10 | 0 | ![]() |
16 | HV | Lam Ngai Tong | 13 tháng 1, 1990 | 5 | 0 | ![]() |
17 | TV | Kong Cheng Hou | 2 tháng 8, 1986 | 39 | 0 | ![]() |
18 | TV | Ng Wa Keng | 2 tháng 8, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
21 | TV | Pang Chi Hang | 3 tháng 11, 1993 | 22 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Ho Ka Seng | 21 tháng 10, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Niki Torrão | 18 tháng 11, 1987 | 16 | 8 | ![]() |
12 | TĐ | Ho Man Hou | 5 tháng 11, 1988 | 19 | 5 | ![]() |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Lo Weng Hou | 31 tháng 1, 1996 | 2 | 0 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TM | Lam Chi Pang | 22 tháng 5, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Leong Chon Kit | 6 tháng 6, 1980 | 16 | 0 | ![]() |
EAFF Cup 2017 |
HV | Chan Pak Chun | 5 tháng 12, 1985 | 11 | 1 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
HV | Lao Pak Kin | 22 tháng 5, 1984 | 26 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Choi Chan In | 28 tháng 8, 1992 | 15 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Choi Weng Hou | 4 tháng 7, 1992 | 6 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ho Chi Fung | 30 tháng 9, 1994 | 16 | 0 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TV | Cheang Cheng Ieong (Đội trưởng) | 18 tháng 8, 1984 | 49 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Amâncio | 29 tháng 3, 1990 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sio Ka Un | 16 tháng 3, 1992 | 19 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lei Kam Hong | 4 tháng 5, 1988 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kou Ut Cheong | 21 tháng 5, 1992 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Edgar Teixeira | 1 tháng 12, 1989 | 5 | 0 | ![]() |
EAFF Cup 2017 |
TĐ | Lương Gia Khanh | 22 tháng 11, 1992 | 32 | 15 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TĐ | Carlos Leonel | 28 tháng 7, 1987 | 6 | 4 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TĐ | Cheong Kin Chong | 25 tháng 4, 1991 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Leong Tak Wai | 28 tháng 6, 1993 | 4 | 0 | ![]() |
EAFF Cup 2017 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.