USS St. Louis (CL-49)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS St. Louis (CL-49) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, chiếc dẫn đầu cho phân lớp St.Louis của lớp Brooklyn, và là chiếc tàu chiến thứ năm của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, theo tên theo thành phố St. Louis tại tiểu bang Missouri. Trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, nó đang có mặt tại Trân Châu Cảng khi Hải quân Nhật Bản tập kích căn cứ hải quân tại đây, nhưng nó thoát ra an toàn và không bị thiệt hại. St. Louis phục vụ cho đến hết chiến tranh tại Mặt trận Thái Bình Dương, xuất biên chế năm 1946, rồi được chuyển cho Hải quân Brazil vào năm 1951 như là chiếc Almirante Tamandaré. Nó ngừng hoạt động năm 1976, và bị chìm lúc đang được kéo đi tháo dỡ vào năm 1980. St. Louis được tặng thưởng mười một Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS St. Louis |
Đặt tên theo | St. Louis, Missouri |
Xưởng đóng tàu | Newport News Shipbuilding |
Đặt lườn | 10 tháng 12 năm 1936 |
Hạ thủy | 15 tháng 4 năm 1938 |
Người đỡ đầu | cô Nancy Lee Morrill |
Nhập biên chế | 19 tháng 5 năm 1939 |
Xuất biên chế | 20 tháng 6 năm 1946 |
Xóa đăng bạ | 22 tháng 1 năm 1951 |
Biệt danh | "Lucky Lou" |
Danh hiệu và phong tặng | 11 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán cho Brasil năm 1951 |
Lịch sử | |
Brazil | |
Tên gọi | Tamandare (C-12) |
Trưng dụng | 22 tháng 1 năm 1951 |
Nhập biên chế | 29 tháng 1 năm 1951 |
Xóa đăng bạ | 1976 |
Số phận | Bị chìm lúc đang được kéo đi tháo dỡ, 24 tháng 8 năm 1980 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | phân lớp St. Louis của lớp Brooklyn |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 62 ft (19 m) |
Mớn nước | 23 ft (7,0 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,5 hải lý trên giờ (60,2 km/h; 37,4 mph) |
Tầm xa | 10.000 nmi (18.520 km; 11.510 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 868 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |