![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/USS_Pomfret%253Bu042402.jpg/640px-USS_Pomfret%253Bu042402.jpg&w=640&q=50)
USS Pomfret (SS-391)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Pomfret (SS-391) là một tàu ngầm lớp Balao được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên họ Cá vền biển.[1] Nó đã phục vụ trong suốt Thế Chiến II, thực hiện tổng cộng sáu chuyến tuần tra, đánh chìm bốn tàu Nhật Bản với tổng tải trọng 20.936 tấn.[10] Con tàu được nâng cấp trong khuôn khổ Dự án GUPPY IIA để tiếp tục hoạt động trong các cuộc Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam cho đến năm 1971. Nó được chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ và phục vụ như là chiếc TCG Oruçreis (S 337) cho đến năm 1987. Pomfret được tặng thưởng năm Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II, và thêm ba Ngôi sao Chiến trận khác khi hoạt động trong Chiến tranh Lạnh và Chiến tranh Việt Nam.
![]() Tàu ngầm USS Pomfret (SS-391) năm 1951, trước khi được hiện đại hóa theo dự án Guppy IIA | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Pomfret |
Đặt tên theo | họ Cá vền biển[1] |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Portsmouth, Kittery, Maine [2] |
Đặt lườn | 14 tháng 7, 1943 [2] |
Hạ thủy | 27 tháng 10, 1943 [2] |
Người đỡ đầu | cô Marilyn Maloney |
Nhập biên chế | 19 tháng 2, 1944 [2] |
Tái biên chế | 5 tháng 12, 1952 [2] |
Xuất biên chế | |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 8, 1973 [3] |
Danh hiệu và phong tặng | 8 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | |
![]() | |
Tên gọi | TCG Oruçreis (S 337) |
Trưng dụng | 1 tháng 7, 1971 |
Nhập biên chế | 3 tháng 5, 1972 |
Xuất biên chế | 1987 |
Số phận | Bán để tháo dỡ |
Đặc điểm khái quát(ban đầu) | |
Lớp tàu | Balao |
Kiểu tàu | tàu ngầm Diesel-điện |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 311 ft 9 in (95,02 m) [3] |
Sườn ngang | 27 ft 3 in (8,31 m) [3] |
Mớn nước | 16 ft 10 in (5,13 m) tối đa [3] |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa | 11.000 hải lý (20.000 km) trên mặt nước ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h)[5] |
Tầm hoạt động |
|
Độ sâu thử nghiệm | 400 ft (120 m)[5] |
Thủy thủ đoàn tối đa | 10 sĩ quan, 70 thủy thủ[5] |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
|
Đặc điểm khái quát(Guppy IIA) | |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 307 ft (94 m) [9] |
Sườn ngang | 27 ft 4 in (8,33 m) [9] |
Mớn nước | 17 ft (5,2 m) tối đa [9] |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ |
|
Vũ khí |