Họ Cá vền biển
From Wikipedia, the free encyclopedia
Họ Cá vền biển (Danh pháp khoa học: Bramidae) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Percoidei của bộ Perciformes,[5] nhưng gần đây Betancur et al. (2013, 2014) đã chuyển nó sang bộ mới tạo ra là Scombriformes,[6][7] chỉ có quan hệ họ hàng xa với Perciformes nghĩa mới.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Họ Cá vền biển | |
---|---|
![]() Brama brama | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Pelagiaria |
Bộ (ordo) | Scombriformes |
Họ (familia) | Bramidae Bonaparte, 1831[1][2][3] |
Các chi | |
7. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
|
Đóng
Chúng được tìm thấy ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Vài loài trong họ cá vền có giá trị thực phẩm quan trọng với con người, đặc biệt là loài Brama brama ở Nam Á.