![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/USS_Pittsburgh_%2528CA-72%2529_underway_on_11_October_1955_%2528NH_98248%2529.jpg/640px-USS_Pittsburgh_%2528CA-72%2529_underway_on_11_October_1955_%2528NH_98248%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Pittsburgh (CA-72)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Pittsburgh (CA–72) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp Baltimore của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nguyên được mang tên Albany, nó được đổi tên thành Pittsburgh trước khi hạ thủy, trở thành chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này, theo tên thành phố Pittsburgh thuộc tiểu bang Pennsylvania. Nó đã phục vụ thuần túy tại Mặt trận Thái Bình Dương cho đến khi chiến tranh kết thúc. Được cho xuất biên chế không lâu sau đó, con tàu được huy động trở lại trong giai đoạn Chiến tranh Triều Tiên, nhưng không can dự trực tiếp vào cuộc xung đột. Cuối cùng nó được cho xuất biên chế lần sau cùng vào năm 1956, rút đăng bạ vào năm 1973 và được bán để tháo dỡ vào năm 1974. Pittsburgh được tặng thưởng hai Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
![]() Tàu tuần dương USS Pittsburgh (CA-72) trên đường đi, ngày 11 tháng 10 năm 1955. | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Pittsburgh |
Đặt tên theo | Pittsburgh, Pennsylvania |
Xưởng đóng tàu | Xưởng tàu Fore River của hãng Bethlehem Shipbuilding Corporation, Quincy, Massachusetts |
Kinh phí |
|
Đặt lườn | 3 tháng 2 năm 1943 |
Hạ thủy | 22 tháng 2 năm 1944 |
Người đỡ đầu | Bà Cornelius D. Scully |
Nhập biên chế | 10 tháng 10 năm 1944 |
Tái biên chế | 25 tháng 9 năm 1951 |
Xuất biên chế |
|
Xóa đăng bạ | 1 tháng 7 năm 1973 |
Danh hiệu và phong tặng | 2 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bị bán để tháo dỡ 1 tháng 8 năm 1974 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Baltimore |
Kiểu tàu | tàu tuần dương hạng nặng |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 70 ft 10 in (21,59 m) |
Chiều cao | 112 ft 10 in (34,39 m) (cột ăn-ten) |
Mớn nước | 26 ft 10 in (8,18 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 33 hải lý trên giờ (61 km/h; 38 mph) |
Tầm xa |
|
Tầm hoạt động | 2.250 tấn dầu đốt |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ Vought OS2U Kingfisher/Curtiss SC-1 Seahawk |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |