![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9b/USS_Newell_%2528DE-322%2529_at_anchor_in_New_York_Harbor_on_2_June_1944_%2528NH_91565%2529.jpg/640px-USS_Newell_%2528DE-322%2529_at_anchor_in_New_York_Harbor_on_2_June_1944_%2528NH_91565%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Newell (DE-322)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Newell (DE 322/DER-322) là một tàu hộ tống khu trục lớp Edsall từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên Thiếu tá Hải quân Byron Bruce Newell (1909-1942), người từng phục vụ trên tàu sân bay Hornet (CV–8) và đã tử trận ngày 26 tháng 10, 1942 trong trận chiến quần đảo Santa Cruz.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc, xuất biên chế năm 1945, rồi được chuyển cho Tuần duyên Hoa Kỳ năm 1951 để phục vụ như là chiếc USCGC Newell (WDE-422) cho đến năm 1954. Được hoàn trả cho Hải quân, nó được xếp lại lớp như một tàu hộ tống khu trục cột mốc radar DER-322 vào năm 1956 và từng hoạt động trong cuộc Chiến tranh Việt Nam cho đến năm 1968. Con tàu cuối cùng bị bán để tháo dỡ vào năm 1971. Newell được tặng thưởng một Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II, và thêm bốn Ngôi sao Chiến trận khác khi hoạt động tại Việt Nam.
![]() Tàu hộ tống khu trục USS Newell (DE-322) tại cảng New York, tháng 6 năm 1944 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Newell |
Đặt tên theo | Byron Bruce Newell |
Xưởng đóng tàu | Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas |
Đặt lườn | 5 tháng 4, 1943 |
Hạ thủy | 29 tháng 6, 1943 |
Người đỡ đầu | bà Byron B. Newell |
Nhập biên chế | 30 tháng 10, 1943 |
Tái biên chế | 1 tháng 6, 1954 |
Xuất biên chế | |
Xếp lớp lại | DER-322, 1 tháng 11, 1956 |
Xóa đăng bạ | 23 tháng 9, 1968 |
Danh hiệu và phong tặng | 5 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận |
|
![]() | |
Tên gọi | USCGC Newell (WDE-422) |
Nhập biên chế | 20 tháng 7, 1951 |
Xuất biên chế | 1 tháng 6, 1954 |
Số phận | Hoàn trả cho Hải quân, 1 tháng 6, 1954 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Edsall |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 306 ft (93 m) |
Sườn ngang | 36 ft 7 in (11,15 m) |
Mớn nước | 10 ft 5 in (3,18 m) (đầy tải) |
Công suất lắp đặt | 6.000 shp (4.500 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 21 hải lý trên giờ (39 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 186 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | 1 × radar SC |
Vũ khí |
|