![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/32/USS_Honolulu_%2528CL-48%2529_operating_off_Hawaii_on_5_November_1941_%252880-G-279383%2529.jpg/640px-USS_Honolulu_%2528CL-48%2529_operating_off_Hawaii_on_5_November_1941_%252880-G-279383%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Honolulu (CL-48)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Honolulu.
USS Honolulu (CL-48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Brooklyn của Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ mang cái tên này, vốn được đặt theo thành phố Honolulu, thủ phủ vùng quốc hải Hawaii.[Note 1] Con tàu từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương. Sau chiến tranh, nó được cho xuất biên chế vào năm 1947 và bán để tháo dỡ vào năm 1959. Honolulu được tặng thưởng tám Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu tuần dương USS Honolulu (CL-48) đang hoạt động ngoài khơi Hawaii, ngày 5 tháng 11 năm 1941 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Honolulu |
Đặt tên theo | Honolulu, Hawaii |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân New York |
Đặt lườn | 10 tháng 9 năm 1935 |
Hạ thủy | 26 tháng 8 năm 1937 |
Người đỡ đầu | cô Helen Poindexter |
Nhập biên chế | 15 tháng 6 năm 1938 |
Xuất biên chế | 3 tháng 2 năm 1947 |
Danh hiệu và phong tặng | 8 × Ngôi sao Chiến đấu |
Số phận | Tháo dỡ năm 1959 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Brooklyn |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 62 ft (19 m) |
Mớn nước | 23 ft (7,0 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,5 hải lý trên giờ (60,2 km/h; 37,4 mph) |
Tầm xa | 10.000 nmi (18.520 km; 11.510 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 868 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |
Đóng