![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/18/USS_Hancock_%2528CVA-19%2529_underway_off_San_Diego%252C_California_%2528USA%2529%252C_11_February_1975_%2528USN_1162018%2529.jpg/640px-USS_Hancock_%2528CVA-19%2529_underway_off_San_Diego%252C_California_%2528USA%2529%252C_11_February_1975_%2528USN_1162018%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Hancock (CV-19)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nằm tôn vinh John Hancock (1737-1793), Chủ tịch của Quốc hội Đại lục thứ hai và là Thống đốc đầu tiên của tiểu bang Massachusetts. Hancock được đưa vào hoạt động từ tháng 4 năm 1944 và đã phục vụ trong nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương, được tặng thưởng danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Hải quân cùng bốn Ngôi sao Chiến trận. Được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, nó được cho hiện đại hóa và tái hoạt động vào đầu những năm 1950 như một tàu sân bay tấn công CVA. Trong lượt hoạt động thứ hai này, nó phục vụ thuần túy tại Thái Bình Dương, đóng một vai trò nổi bật trong Chiến tranh Việt Nam trong đó nó được tặng thưởng thêm ba danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Hải quân cùng chín Ngôi sao Chiến trận khác. Hancock là tàu sân bay Mỹ đầu tiên được trang bị máy phóng hơi nước.
![]() Tàu sân bay USS Hancock (CV-19) trên đường đi ngoài khơi San Diego | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Đặt tên theo | John Hancock |
Xưởng đóng tàu | Bethlehem Steel Company tại Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 26 tháng 1 năm 1943 |
Hạ thủy | 24 tháng 1 năm 1944 |
Người đỡ đầu | Theodore Douglas Robinson |
Nhập biên chế | 15 tháng 4 năm 1944 |
Tái biên chế |
|
Xuất biên chế |
|
Ngừng hoạt động | 30 tháng 1 năm 1976 |
Xếp lớp lại |
|
Xóa đăng bạ | 31 tháng 1 năm 1976 |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Số phận | Bị bán để tháo dỡ ngày 1 tháng 9 năm 1976 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu sân bay Essex |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 271 m (888 ft) |
Sườn ngang |
|
Mớn nước |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 61 km/h (33 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 3.448 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 90–100 máy bay |
Hệ thống phóng máy bay |
|
Nó được cho ngừng hoạt động vào đầu năm 1976, và được bán để tháo dỡ vào cuối năm đó.