Essex (lớp tàu sân bay)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Essex là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu được chế tạo. Chúng bao gồm cả một số chiếc có "thân dài" loại lớp phụ (biến thể) Ticonderoga, mà một số tác giả cho là một lớp tàu riêng biệt. Có tất cả 32 chiếc được đặt hàng vào ban đầu, tuy nhiên kế hoạch của sáu chiếc đã bị hủy bỏ trước khi đặt lườn và hai chiếc bị hủy bỏ đang khi được chế tạo. Lớp tàu sân bay Essex, cùng với ba chiếc thuộc lớp Midway, trở thành xương sống sức mạnh chiến đấu của Hải quân Mỹ kể từ sau Thế Chiến II cho đến khi các siêu hàng không mẫu hạm được đưa ra phục vụ hạm đội với số lượng đáng kể trong giai đoạn 1960 và 1970.
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát(khi chế tạo) ...
Tàu sân bay USS Philippine Sea tại khu vực Tây Thái Bình Dương, tháng 7 năm 1955 | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu sân bay Essex |
Bên khai thác | Hải quân Hoa Kỳ |
Lớp trước | lớp Yorktown |
Lớp sau | lớp Midway |
Lớp con | phân lớp Ticonderoga |
Kinh phí |
|
Thời gian đóng tàu | 1941 - 1945 |
Chế tạo | 26 |
Dự tính | 32 |
Hoàn thành | 24 |
Đang hoạt động | không |
Bị mất | không |
Tháo dỡ | 20 |
Giữ lại | Yorktown, Intrepid, Hornet, Lexington |
Đặc điểm khái quát(khi chế tạo) | |
Kiểu tàu | Tàu sân bay |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang |
|
Mớn nước |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 61 km/h (33 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 90–100 |
Hệ thống phóng máy bay |
|
Đóng