USS Atlanta (CL-104)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Atlanta (CL-104/IX-304) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Cleveland của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, theo tên thành phố Atlanta thuộc tiểu bang Georgia, nhưng đặc biệt là nhằm tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ Atlanta (CL-51) bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11 năm 1942. Atlanta đã phục vụ thuần túy tại Mặt trận Thái Bình Dương từ khi đưa vào hoạt động cho đến khi chiến tranh kết thúc. Giống như hầu hết các tàu chị em cùng lớp, nó ngừng hoạt động không lâu sau đó và được đưa về lực lượng dự bị. Lườn tàu tiếp tục được sử dụng để thử nghiệm cấu trúc với ký hiệu lườn IX-304 trong những năm 1964-1965, rồi cuối cùng nó bị đánh chìm như một mục tiêu vào ngày 1 tháng 10 năm 1970. Atlanta được tặng tưởng hai Ngôi sao chiến trận cho thành tích hoạt động trong Thế Chiến II.
Tàu tuần dương USS Atlanta (CL-104), vào tháng 6 năm 1948. | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Atlanta |
Đặt tên theo | Atlanta, Georgia; đặc biệt là tưởng niệm tàu tuần dương hạng nhẹ USS Atlanta (CL-51) bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal ngày 13 tháng 11 năm 1942 |
Xưởng đóng tàu | New York Shipbuilding Corporation, Camden, New Jersey |
Đặt lườn | 25 tháng 1 năm 1943 |
Hạ thủy | 6 tháng 2 năm 1944 |
Người đỡ đầu | Margaret Mitchell |
Nhập biên chế | 3 tháng 12 năm 1944 |
Tái biên chế | 15 tháng 5 năm 1964 |
Xuất biên chế | |
Xếp lớp lại | IX-304, 15 tháng 5 năm 1964 |
Xóa đăng bạ |
|
Danh hiệu và phong tặng | 2 × Ngôi sao chiến đấu |
Số phận | Bị đánh chìm như một mục tiêu, 1 tháng 10 năm 1970 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Cleveland |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 66 ft 4 in (20,22 m) |
Chiều cao | 113 ft (34 m) |
Mớn nước |
|
Công suất lắp đặt | |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,5 hải lý trên giờ (60,2 km/h; 37,4 mph) |
Tầm xa | 14.500 nmi (26.850 km; 16.690 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ SOC Seagull |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |