From Wikipedia, the free encyclopedia
UEFA Champions League 2014-15 là mùa giải thứ 60 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 23 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp các nhà vô địch châu Âu thành UEFA Champion League.
Sân vận động Olympiastadion tại Berlin tổ chức trận chung kết. | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 1 tháng 7 – 27 tháng 8 năm 2014 (vòng bảng) 16 tháng 9 năm 2014 – 6 tháng 6 năm 2015 (đấu loại trực tiếp) |
Số đội | 32 (tham dự vòng bảng) 77 (tổng số) (từ 53 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Barcelona (lần thứ 5) |
Á quân | Juventus |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 125 |
Số bàn thắng | 361 (2,89 bàn/trận) |
Số khán giả | 5.136.695 (41.094 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Neymar Cristiano Ronaldo Lionel Messi (10 bàn mỗi người) |
Trận chung kết UEFA Champion League 2015 được tổ chức tại Olympiastadion tại Berlin, Đức, với việc Barcelona của Tây Ban Nha đánh bại Juventus của Ý và vô địch lần thứ 5, đồng thời đạt được cú ăn ba. Real Madrid là đương kim vô địch, nhưng họ đã bị loại bởi Juventus ở vòng bán kết.
Mùa giải này là mùa đầu tiên mà các câu lạc bộ phải tuân theo các quy định Fair Play tài chính của UEFA để tham gia.[1] Hơn thế, đây là mùa đầu tiên mà một câu lạc bộ ở Gibraltar thi đấu ở giải đấu, sau khi Liên đoàn bóng đá Gibraltar được chấp nhận là thành viên thứ 54 của UEFA tại hội đồng UEFA vào tháng 5-2013.[2] họ đã được một suất trong Champion League,[3] nó đã thuộc về Lincoln Red Imps, vô địch Giải ngoại hạng Gibraltar 2013-14.[4]
Vào ngày 17-7-2014, bồi thẩm đoàn khẩn của UEFA ra lệnh các câu lạc bộ của Ukraine và Nga sẽ không được tham dự "cho tới khi có thông báo tương lai" do ảnh hưởng vấn đề chính trị giữa 2 nước[5] Một quyết định khác tập trung ở vùng không ổn định là đội từ Israel bị cấm tổ chức bất kỳ cuộc thi UEFA nào do xung đột Israel-Gaza 2014.[6] Các quy định gây nên sự gián đoạn bởi vì sự tích lũy thẻ vàng cũng được thay đổi như là tất cả thẻ phạt đều hết hạn trong cuộc thi cho tới tứ kết và sẽ không tính ở vòng bán kết. [7] Một điều nữa là, đây là mùa đầu tiên mà bột vôi tự hủy được sử dụng..[8]
Tổng cộng 77 đội đến từ 53 liên đoàn trên 54 thành viên UEFA tham dự UEFA Champion League (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải trong nước). Các liên đoàn được xếp thứ hạng dựa trên hệ số quốc gia của UEFA được sử dụng để quyết định số đội tham gia cho mỗi liên đoàn: [9]
Đội vô địch UEFA Champion League 2013-14 được cho một suất thêm với tư cách là đương kim vô địch nếu họ không vượt qua vòng loại UEFA Champion League 2014-15 thông qua giải trong nước (bởi vì sự ngăn cấm là không có tối đa 4 đội tham gia Champion League trong một liên đoàn, nếu đương kim vô địch nằm trong top 3 liên đoàn và ngoài top 4 của giải trong nước, thì suất dành cho đương kim vô địch được nhường cho đội ở vị trí thứ tư của liên đoàn đó). Tuy nhiên, suất thêm đó không cần thiết cho mùa này từ khi đương kim vô địch vượt qua vòng loại giải đấu thông qua giải trong nước của họ.
Trong mùa 2014-15, các liên đoàn sẽ được phân bố dựa theo hệ số quốc gia của UEFA của họ của năm 2013, tức tính theo sự trình diễn của họ trong các cuộc thi châu Âu từ mùa 2008-09 đến mùa 2012-13.[10][11]
|
|
|
Từ khi đương kim vô địch Real Madrid tham gia trực tiếp vòng bảng thông qua giải trong nước của họ (xếp hạng 3 của La Liga 2013-14), suất đấu thêm cho đương kim vô địch bị trống, và do đó giữ nguyên hệ thống sắp xếp được đưa ra như sau:[12][13][14]
Đội được xếp thẳng vào vòng thi đấu | Đội được thi đấu do vượt qua vòng trước | ||
---|---|---|---|
Vòng sơ loại thứ nhất (6 đội) |
| ||
Vòng sơ loại thứ hai (34 đội) |
|
| |
Vòng sơ loại thứ ba | Nhóm đội vô địch (20 đội) |
|
|
Nhóm đội không vô địch (10 đội) |
| ||
Vòng play-off | Nhóm đội vô địch (10 đội) |
| |
Nhóm đội không vô địch (10 đội) |
|
| |
Vòng bảng (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội) |
|
Vị trí các đội của các giải của các mùa trước được đưa ra ở bảng dưới.[15][16]
Vòng bảng | |||
---|---|---|---|
Real MadridTH (3rd) | Bayern Munich (1st) | Sporting CP (2nd) | Galatasaray (2nd)[Note TUR] |
Atlético Madrid (1st) | Borussia Dortmund (2nd) | Paris Saint-Germain (1st) | Anderlecht (1st) |
Barcelona (2nd) | Schalke 04 (3rd) | Monaco (2nd) | Olympiacos (1st) |
Manchester City (1st) | Juventus (1st) | Shakhtar Donetsk (1st) | Basel (1st) |
Liverpool (2nd) | Roma (2nd) | CSKA Moscow (1st) | |
Chelsea (3rd) | Benfica (1st) | Ajax (1st) | |
Vòng play-off | |||
Vô địch | Không vô địch | ||
Athletic Bilbao (4th) | Bayer Leverkusen (4th) | Porto (3rd) | |
Arsenal (4th) | Napoli (3rd) | ||
Vòng sơ loại thứ ba | |||
Vô địch | Không vô địch | ||
APOEL (1st) | Lille (3rd) | Beşiktaş (3rd)[Note TUR] | AEL Limassol (2nd) |
AaB (1st) | Dnipro Dnipropetrovsk (2nd) | Standard Liège (2nd) | Copenhagen (2nd) |
Red Bull Salzburg (1st) | Zenit Saint Petersburg (2nd) | Panathinaikos (2nd) | |
Feyenoord (2nd) | Grasshoppers (2nd) | ||
Vòng sơ loại thứ hai | |||
Sparta Prague (1st) | Partizan (2nd)[Note SRB] | HJK (1st) | Sutjeska Nikšić (1st) |
Steaua București (1st) | Slovan Bratislava (1st) | Zrinjski Mostar (1st) | Rabotnički (1st) |
Maccabi Tel Aviv (1st) | Strømsgodset (1st) | Sheriff Tiraspol (1st) | Skënderbeu Korçë (1st) |
BATE Borisov (1st) | Ludogorets Razgrad (1st) | St Patrick's Athletic (1st) | Valletta (1st) |
Legia Warsaw (1st) | Debrecen (1st) | Žalgiris Vilnius (1st) | F91 Dudelange (1st) |
Dinamo Zagreb (1st) | Maribor (1st) | Aktobe (1st) | Cliftonville (1st) |
Malmö FF (1st) | Dinamo Tbilisi (1st) | Ventspils (1st) | The New Saints (1st) |
Celtic (1st) | Qarabağ (1st) | KR (1st) | |
Vòng sơ loại thứ nhất | |||
Levadia Tallinn (1st) | HB (1st) | FC Santa Coloma (1st) | |
Banants (1st) | La Fiorita (1st) | Lincoln Red Imps (1st) |
Lịch thi đấu của cuộc thi được đưa ra ở bảng dưới (Tất cả sự rút thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ trừ khi đã được tuyên bố).[12][17]
Kỳ đấu | Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại thứ nhất | 23-6-2014 | 1 đến 2-7-2014 | 8 đến 9-7-2014 |
Vòng sơ loại thứ hai | 15–ngày 16 tháng 7 năm 2014 | 22–ngày 23 tháng 7 năm 2014 | ||
Vòng sơ loại thứ ba | 18-7-2014 | 29–30 tháng 7-2014 | 5–6 tháng 8-2014 | |
Play-off | Play-off round | 8-8-2014 | 19–20 tháng 8-2014 | 26–27 tháng 8-2014 |
Vòng bảng | Ngày đấu 1 | 28-8-2014 | 16–17 tháng 9-2014 | |
Ngày đấu 2 | 30 tháng 9–1 tháng 10-2014 | |||
Ngày đấu 3 | 21–22 tháng 10-2014 | |||
Ngày đấu 4 | 4–5 tháng 11-2014 | |||
Ngày đấu 5 | 25–26 tháng 11-2014 | |||
Ngày đấu 6 | 9–10 tháng 12-2014 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 15-12-2014 | 17-18 & 24-25 tháng 2-2015 | 10-11 & 17-18 tháng 3-2015 |
Tứ kết | 20-3-2015 | 14–15 tháng 4-2015 | 21–22 tháng 4-2015 | |
Bán kết | 24-4-2015 | 5–6 tháng 5-2015 | 12–13 tháng 5-2015 | |
Chung kết | 6-6-2015 |
Trong vòng loại và play-off, các đội được chia thành các hạt giống và phi hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ của UEFA 2014,[18][19][20] sau đó chia thành các đội khách-nhà qua 2 lượt đấu. Các đội đến từ cùng 1 liên đoàn sẽ không đấu với nhau.
Đợt bốc thăm vòng sơ loại thứ nhất và thứ hai được tổ chức vào ngày 23-6-2014.[21] Lượt đi vòng sơ loại một sẽ được đấu vào 1-2 tháng 7-2014 và lượt về sẽ được đấu vào ngày 8-7-2014.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
FC Santa Coloma | 3–3 (a) | Banants | 1–0 | 2–3 |
Lincoln Red Imps | 3–6 | HB | 1–1 | 2–5 |
La Fiorita | 0–8 | Levadia Tallinn | 0–1 | 0–7 |
Lượt đi được đấu vào ngày 15 và 16 tháng 7-2014, và lượt về được đấu vào ngày 22 và 23 tháng 7-2014.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
BATE Borisov | 1–1 (a) | Skënderbeu Korçë | 0–0 | 1–1 |
FC Santa Coloma | 0–3[A] | Maccabi Tel Aviv | 0–1 | 0–2 |
Dinamo Tbilisi | 0–4 | Aktobe | 0–1 | 0–3 |
Zrinjski Mostar | 0–2 | Maribor | 0–0 | 0–2 |
Sheriff Tiraspol | 5–0 | Sutjeska Nikšić | 2–0 | 3–0 |
Sparta Prague | 8–1 | Levadia Tallinn | 7–0 | 1–1 |
Malmö FF | 1–0 | Ventspils | 0–0 | 1–0 |
Slovan Bratislava | 3–0 | The New Saints | 1–0 | 2–0 |
KR | 0–5[B] | Celtic | 0–1 | 0–4 |
Cliftonville | 0–2 | Debrecen | 0–0 | 0–2 |
Partizan | 6–1 | HB | 3–0 | 3–1 |
Legia Warsaw | 6–1 | St Patrick's Athletic | 1–1 | 5–0 |
Rabotnički | 1–2 | HJK | 0–0 | 1–2 |
Dinamo Zagreb | 4–0 | Žalgiris Vilnius | 2–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad | 5–1 | F91 Dudelange | 4–0 | 1–1 |
Valletta | 0–5 | Qarabağ | 0–1 | 0–4 |
Strømsgodset | 0–3 | Steaua București | 0–1 | 0–2 |
Đợt bốc thăm của vòng sơ loại thứ ba được tổ chức vào 18-7-2014. Lượt đi được đấu vào ngày 29 và 30 tháng 7-2014 và lượt về được đấu vào ngày 5 và 6 tháng 8-2014.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về | |
---|---|---|---|---|---|
Champions Route | |||||
Qarabağ | 2–3 | Red Bull Salzburg | 2–1 | 0–2 | |
Debrecen | 2–3 | BATE Borisov | 1–0 | 1–3 | |
Slovan Bratislava | 2–1 | Sheriff Tiraspol | 2–1 | 0–0 | |
AaB | 2–1 | Dinamo Zagreb | 0–1 | 2–0 | |
Legia Warsaw | 4–4 (a) | Celtic | 4–1 | 0–3[C] | |
Aktobe | 3–4 | Steaua București | 2–2 | 1–2 | |
Maribor | 3–2 | Maccabi Tel Aviv | 1–0 | 2–2 | |
HJK | 2–4 | APOEL | 2–2 | 0–2 | |
Sparta Prague | 4–4 (a) | Malmö FF | 4–2 | 0–2 | |
Ludogorets Razgrad | 2–2 (a) | Partizan | 0–0 | 2–2 | |
League Route | |||||
AEL Limassol | 1–3 | Zenit Saint Petersburg | 1–0 | 0–3 | |
Dnipro Dnipropetrovsk | 0–2 | Copenhagen | 0–0 | 0–2 | |
Feyenoord | 2–5 | Beşiktaş | 1–2 | 1–3 | |
Grasshoppers | 1–3 | Lille | 0–2 | 1–1 | |
Standard Liège | 2–1 | Panathinaikos | 0–0 | 2–1 |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group A
Olympiacos | 3–2 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Masuaku 13' Afellay 31' Mitroglou 73' |
Report | Mandžukić 38' Griezmann 86' |
Malmö FF | 2–0 | Olympiacos |
---|---|---|
Rosenberg 42', 82' | Report |
Atlético Madrid | 1–0 | Juventus |
---|---|---|
Turan 75' | Report |
Olympiacos | 1–0 | Juventus |
---|---|---|
Kasami 36' | Report |
Malmö FF | 0–2 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Report | Koke 30' García 78' |
Atlético Madrid | 4–0 | Olympiacos |
---|---|---|
García 9' Mandžukić 38', 62', 65' |
Report |
Olympiacos | 4–2 | Malmö FF |
---|---|---|
Fuster 22' Domínguez 63' Mitroglou 87' Afellay 90' |
Report | Kroon 59' Rosenberg 81' |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group B
Ludogorets Razgrad | 1–2 | Real Madrid |
---|---|---|
Marcelinho 6' | Report | Ronaldo 24' (ph.đ.) Benzema 77' |
Ludogorets Razgrad | 1–0 | Basel |
---|---|---|
Minev 90+2' | Report |
Liverpool | 0–3 | Real Madrid |
---|---|---|
Report | Ronaldo 23' Benzema 30', 41' |
Basel | 4–0 | Ludogorets Razgrad |
---|---|---|
Embolo 34' González 41' Gashi 59' Suchý 65' |
Report |
Real Madrid | 1–0 | Liverpool |
---|---|---|
Benzema 27' | Report |
Ludogorets Razgrad | 2–2 | Liverpool |
---|---|---|
Abalo 3' Terziev 88' |
Report | Lambert 8' Henderson 37' |
Basel | 0–1 | Real Madrid |
---|---|---|
Report | Ronaldo 35' |
Real Madrid | 4–0 | Ludogorets Razgrad |
---|---|---|
Ronaldo 20' (ph.đ.) Bale 38' Arbeloa 80' Medrán 88' |
Report |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group C
Monaco | 1–0 | Bayer Leverkusen |
---|---|---|
Moutinho 61' | Report |
Benfica | 0–2 | Zenit Saint Petersburg |
---|---|---|
Report | Hulk 5' Witsel 22' |
Bayer Leverkusen | 3–1 | Benfica |
---|---|---|
Kießling 25' Son Heung-min 34' Çalhanoğlu 64' (ph.đ.) |
Report | Salvio 62' |
Bayer Leverkusen | 2–0 | Zenit Saint Petersburg |
---|---|---|
Donati 58' Papadopoulos 63' |
Report |
Zenit Saint Petersburg | 1–2 | Bayer Leverkusen |
---|---|---|
Rondón 89' | Report | Son Heung-min 68', 73' |
Zenit Saint Petersburg | 1–0 | Benfica |
---|---|---|
Danny 79' | Report |
Bayer Leverkusen | 0–1 | Monaco |
---|---|---|
Report | Ocampos 72' |
Monaco | 2–0 | Zenit Saint Petersburg |
---|---|---|
Abdennour 63' Fabinho 89' |
Report |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group D
Galatasaray | 1–1 | Anderlecht |
---|---|---|
Yılmaz 90+1' | Report | Praet 52' |
Borussia Dortmund | 2–0 | Arsenal |
---|---|---|
Immobile 45' Aubameyang 48' |
Report |
Anderlecht | 0–3 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Report | Immobile 3' Ramos 69', 79' |
Anderlecht | 1–2 | Arsenal |
---|---|---|
Najar 71' | Report | Gibbs 89' Podolski 90+1' |
Galatasaray | 0–4 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Report | Aubameyang 6', 18' Reus 41' Ramos 83' |
Arsenal | 3–3 | Anderlecht |
---|---|---|
Arteta 25' (ph.đ.) Sánchez 29' Oxlade-Chamberlain 58' |
Report | Vanden Borre 61', 73' (ph.đ.) Mitrović 90' |
Borussia Dortmund | 4–1 | Galatasaray |
---|---|---|
Reus 39' Papastathopoulos 56' Immobile 74' Kaya 85' (l.n.) |
Report | Balta 70' |
Anderlecht | 2–0 | Galatasaray |
---|---|---|
Mbemba 44', 86' | Report |
Arsenal | 2–0 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Sanogo 2' Sánchez 57' |
Report |
Borussia Dortmund | 1–1 | Anderlecht |
---|---|---|
Immobile 58' | Report | Mitrović 84' |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group E
Roma | 5–1 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Iturbe 6' Gervinho 10', 31' Maicon 20' Ignashevich 50' (l.n.) |
Report | Musa 82' |
Bayern Munich | 1–0 | Manchester City |
---|---|---|
Boateng 90' | Report |
CSKA Moscow | 0–1 | Bayern Munich |
---|---|---|
Report | Müller 22' (ph.đ.) |
CSKA Moscow | 2–2 | Manchester City |
---|---|---|
Doumbia 65' Natkho 86' (ph.đ.) |
Report | Agüero 29' Milner 38' |
Manchester City | 1–2 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Touré 8' | Report | Doumbia 2', 34' |
Bayern Munich | 2–0 | Roma |
---|---|---|
Ribéry 38' Götze 64' |
Report |
CSKA Moscow | 1–1 | Roma |
---|---|---|
V. Berezutski 90+3' | Report | Totti 43' |
Manchester City | 3–2 | Bayern Munich |
---|---|---|
Agüero 22' (ph.đ.), 85', 90+1' | Report | Alonso 40' Lewandowski 45' |
Roma | 0–2 | Manchester City |
---|---|---|
Report | Nasri 60' Zabaleta 86' |
Bayern Munich | 3–0 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Müller 18' (ph.đ.) Rode 84' Götze 90' |
Report |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group F
Ajax | 1–1 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Schöne 74' | Report | Cavani 14' |
Paris Saint-Germain | 3–2 | Barcelona |
---|---|---|
David Luiz 10' Verratti 26' Matuidi 54' |
Report | Messi 12' Neymar 56' |
APOEL | 0–1 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Report | Cavani 87' |
Paris Saint-Germain | 1–0 | APOEL |
---|---|---|
Cavani 1' | Report |
Paris Saint-Germain | 3–1 | Ajax |
---|---|---|
Cavani 33', 83' Ibrahimović 78' |
Report | Klaassen 67' |
Barcelona | 3–1 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Messi 19' Neymar 42' Suárez 77' |
Report | Ibrahimović 15' |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group G
Chelsea | 1–1 | Schalke 04 |
---|---|---|
Fàbregas 11' | Report | Huntelaar 62' |
Maribor | 1–1 | Sporting CP |
---|---|---|
Zahović 90+2' | Report | Nani 80' |
Sporting CP | 0–1 | Chelsea |
---|---|---|
Report | Matić 34' |
Schalke 04 | 1–1 | Maribor |
---|---|---|
Huntelaar 56' | Report | Bohar 37' |
Schalke 04 | 4–3 | Sporting CP |
---|---|---|
Obasi 34' Huntelaar 51' Höwedes 60' Choupo-Moting 90+3' (ph.đ.) |
Report | Nani 16' Adrien 64' (ph.đ.), 78' |
Sporting CP | 4–2 | Schalke 04 |
---|---|---|
Sarr 26' Jefferson 52' Nani 72' Slimani 90+1' |
Report | Slimani 17' (l.n.) Aogo 88' |
Sporting CP | 3–1 | Maribor |
---|---|---|
Mané 10' Nani 35' Slimani 65' |
Report | Jefferson 42' (l.n.) |
Maribor | 0–1 | Schalke 04 |
---|---|---|
Report | Meyer 62' |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group H
Porto | 6–0 | BATE Borisov |
---|---|---|
Brahimi 5', 32', 57' Martínez 37' Adrián 61' Aboubakar 76' |
Report |
Shakhtar Donetsk | 2–2 | Porto |
---|---|---|
Alex Teixeira 52' Luiz Adriano 85' |
Report | Martínez 89' (ph.đ.), 90+4' |
BATE Borisov | 2–1 | Athletic Bilbao |
---|---|---|
Palyakow 19' Karnitsky 41' |
Report | Aduriz 45' |
BATE Borisov | 0–7 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Report | Alex Teixeira 11' Luiz Adriano 28' (ph.đ.), 36', 40', 44', 82' (ph.đ.) Douglas Costa 35' |
Porto | 2–1 | Athletic Bilbao |
---|---|---|
Herrera 45' Quaresma 75' |
Report | Guillermo 58' |
Shakhtar Donetsk | 5–0 | BATE Borisov |
---|---|---|
Srna 19' Alex Teixeira 48' Luiz Adriano 58' (ph.đ.), 83', 90+3' |
Report |
Athletic Bilbao | 0–2 | Porto |
---|---|---|
Report | Martínez 56' Brahimi 73' |
BATE Borisov | 0–3 | Porto |
---|---|---|
Report | Herrera 56' Martínez 65' Tello 89' |
Shakhtar Donetsk | 0–1 | Athletic Bilbao |
---|---|---|
Report | San José 68' |
Porto | 1–1 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Aboubakar 87' | Report | Stepanenko 50' |
Athletic Bilbao | 2–0 | BATE Borisov |
---|---|---|
San José 47' Susaeta 88' |
Report |
Round of 16 | Quarter-finals | Semi-finals | Final | |||||||||||||||||
Juventus | 2 | 3 | 5 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Borussia Dortmund | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
Juventus | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
Monaco | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
Arsenal | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
Monaco Bản mẫu:AGR | 3 | 0 | 3 | |||||||||||||||||
Juventus | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||
Real Madrid | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||
Bayer Leverkusen | 1 | 0 | 1 (2) | |||||||||||||||||
Atlético Madrid (p) | 0 | 1 | 1 (3) | |||||||||||||||||
Atlético Madrid | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
Real Madrid | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||
Schalke 04 | 0 | 4 | 4 | |||||||||||||||||
Real Madrid | 2 | 3 | 5 | |||||||||||||||||
Juventus | 1 | |||||||||||||||||||
Barcelona | 3 | |||||||||||||||||||
Paris Saint-Germain (s.h.p.); a) | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
Chelsea | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
Paris Saint-Germain | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
Barcelona | 3 | 2 | 5 | |||||||||||||||||
Manchester City | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
Barcelona | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||
Barcelona | 3 | 2 | 5 | |||||||||||||||||
Bayern Munich | 0 | 3 | 3 | |||||||||||||||||
Basel | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
Porto | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||
Porto | 3 | 1 | 4 | |||||||||||||||||
Bayern Munich | 1 | 6 | 7 | |||||||||||||||||
Shakhtar Donetsk | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
Bayern Munich | 0 | 7 | 7 |
The draw for the round of 16 was held on ngày 15 tháng 12 năm 2014.[38] The first legs were played on 17, 18, 24 and 25 February, and the second legs were played on 10, 11, 17 and ngày 18 tháng 3 năm 2015.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Paris Saint-Germain | 3–3 (a) | Chelsea | 1–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Manchester City | 1–3 | Barcelona | 1–2 | 0–1 |
Bayer Leverkusen | 1–1 (2–3)(p) | Atlético Madrid | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Juventus | 5–1 | Borussia Dortmund | 2–1 | 3–0 |
Schalke 04 | 4–5 | Real Madrid | 0–2 | 4–3 |
Shakhtar Donetsk | 0–7 | Bayern Munich | 0–0 | 0–7 |
Arsenal | 3–3 (a) | Monaco | 1–3 | 2–0 |
Basel | 1–5 | Porto | 1–1 | 0–4 |
The draw for the quarter-finals was held on ngày 20 tháng 3 năm 2015.[39] The first legs were played on 14 and 15 April, and the second legs were played on 21 and ngày 22 tháng 4 năm 2015.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Paris Saint-Germain | 1–5 | Barcelona | 1–3 | 0–2 |
Atlético Madrid | 0–1 | Real Madrid | 0–0 | 0–1 |
Porto | 4–7 | Bayern Munich | 3–1 | 1–6 |
Juventus | 1–0 | Monaco | 1–0 | 0–0 |
Barcelona | 2–0 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Neymar 14', 34' | Report |
Barcelona won 5–1 on aggregate.
Real Madrid | 1–0 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Hernández 88' | Report |
Real Madrid won 1–0 on aggregate.
Bayern Munich | 6–1 | Porto |
---|---|---|
Thiago 14' Boateng 22' Lewandowski 27', 40' Müller 36' Alonso 88' |
Report | Martínez 73' |
Bayern Munich won 7–4 on aggregate.
Juventus won 1–0 on aggregate.
The draw for the semi-finals and final (to determine the "home" team for administrative purposes) was held on ngày 24 tháng 4 năm 2015.[48] The first legs were played on 5 and 6 May, and the second legs were played on 12 and ngày 13 tháng 5 năm 2015.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Barcelona | 5–3 | Bayern Munich | 3–0 | 2–3 |
Juventus | 3–2 | Real Madrid | 2–1 | 1–1 |
Barcelona | 3–0 | Bayern Munich |
---|---|---|
Messi 77', 80' Neymar 90+4' |
Report |
Bayern Munich | 3–2 | Barcelona |
---|---|---|
Benatia 7' Lewandowski 59' Müller 74' |
Report | Neymar 15', 29' |
Barcelona won 5–3 on aggregate.
Juventus won 3–2 on aggregate.
Hạng | Tên cầu thủ | Đội | Số bàn | Thời gian đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | Neymar | Barcelona | 10 | 1026 |
Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 10 | 1065 | |
Lionel Messi | Barcelona | 10 | 1147 | |
4 | Luiz Adriano | Shakhtar Donetsk | 9 | 628 |
5 | Jackson Martínez | Porto | 7 | 629 |
Thomas Müller | Bayern Munich | 7 | 777 | |
Luis Suárez | Barcelona | 7 | 827 | |
Carlos Tevez | Juventus | 7 | 1156 | |
9 | Sergio Agüero | Manchester City | 6 | 550 |
Karim Benzema | Real Madrid | 6 | 664 | |
Edinson Cavani | Paris Saint-Germain | 6 | 920 | |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | 6 | 932 |
Đội kỹ thuật UEFA đã chọn 18 cầu thủ dưới đây là đội hình của mùa giải:[55]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về UEFA Champions League 2014–15. |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.