![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/BlankMapTurkeyProvinces.png/640px-BlankMapTurkeyProvinces.png&w=640&q=50)
Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thổ Nhĩ Kỳ được chia thành 81 tỉnh (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: il). Mỗi tỉnh được chia thành nhiều huyện (ilçe) khác nhau. Chính quyền tỉnh được đặt tại huyện trung tâm (merkez ilçe). Khu vực trung tâm thường mang tên tỉnh (ví dụ như thành phố Van là huyện trung tâm của Van). Có hai ngoại lệ:
Thông tin Nhanh Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ), Thể loại ...
Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ Türkiye'nin İlleri (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) | |
---|---|
Thể loại | Nhà nước đơn nhất |
Vị trí | Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ |
Số lượng còn tồn tại | 81 tỉnh |
Dân số | 74.412 (Bayburt) – 14.377.018 (Istanbul) |
Diện tích | 850 km2 (327 dặm vuông Anh) (Yalova) – 38.260 km2 (14.771 dặm vuông Anh) (Konya) |
Hình thức chính quyền | Chính quyền tỉnh, Chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ |
Đơn vị hành chính thấp hơn | Ilçe |
Đóng
Thông tin Nhanh
Thổ Nhĩ Kỳ |
![]() Chính trị và chính phủ |
|
Các nước khác |
Đóng
Người đứng đầu tỉnh là tỉnh trưởng (vali) do bộ nội vụ chỉ định.