![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/02/Dilekkaya%252C_Kocak%25C4%25B1%25C5%259Fla%252C_01500_Dilekkaya-Kozan-Adana%252C_Turkey_-_panoramio.jpg/640px-Dilekkaya%252C_Kocak%25C4%25B1%25C5%259Fla%252C_01500_Dilekkaya-Kozan-Adana%252C_Turkey_-_panoramio.jpg&w=640&q=50)
Adana (tỉnh)
tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Adana (tỉnh) (định hướng).
Tỉnh Adana, (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Adana ili) là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ ở trung nam Tiểu Á. Với dân số 2.18 triệu người, đây là tỉnh đông dân thứ sáu ở Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện lỵ hành chính của tỉnh là thành phố Adana, với 79% cư dân của tỉnh. Tỉnh này, về mặt địa lý cũng như về mặt kinh tế, là một phần của khu vực Çukurova cùng với các tỉnh Mersin, Osmaniye và Hatay.
Thông tin Nhanh Tỉnh Adana, Quốc gia ...
Tỉnh Adana Adana ili | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
![]() | |
![]() Vị trí của tỉnh Adana ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Địa Trung Hải |
Tiểu vùng | Adana |
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất | Adana ![]() |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Adana |
• Tỉnh trưởng | Mahmut Demirtaş |
Diện tích | |
• Tổng | 14,030 km2 (5,420 mi2) |
Dân số (2015)[1] | |
• Tổng | 2.201.670 |
• Mật độ | 160/km2 (410/mi2) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 ![]() |
Mã bưu chính | 01000–01999 ![]() |
Mã điện thoại | 0322 |
Mã ISO 3166 | TR-01 ![]() |
Biển số xe | 01 |
Đóng