Trần Văn Nhựt
Chuẩn tướng Bộ binh của Quân lực VNCH / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Văn Nhựt (1935-2015), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Liên quân vào thời kỳ cuối của Quân đội Quốc gia Việt Nam. Ra trường, ông được phân bổ vào đơn vị Bộ binh, nhưng ngay sau đó được chuyển qua Lực lượng Thủy bộ (Bộ binh Hải quân) và đã phục vụ ở đơn vị này một thời gian dài. Sau này, ông trở lại đơn vị Bộ binh và lên đến chức vụ chỉ huy cấp Sư đoàn.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 2 Bộ binh ...
Trần Văn Nhựt | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 8/1972 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Đại tá (11/1971) -Chuẩn tướng (11/1972) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Phan Hòa Hiệp |
Vị trí | Quân khu I |
Tư lệnh phó Tham mưu trưởng | -Đại tá Hoàng Tích Thông -Đại tá Nguyễn Khoa Bảo |
Tỉnh trưởng, Tiểu khu trưởng Bình Long | |
Nhiệm kỳ | 1/1970 – 8/1972 |
Cấp bậc | -Trung tá (11/1966) -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Dương Văn Thụy |
Kế nhiệm | -Đại tá Phạm Văn Phúc |
Vị trí | Quân khu III |
Nhiệm kỳ | 1/1969 – 1/1970 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Trung đoàn trưởng Trung đoàn 43 (Sư đoàn 18 Bộ binh) | |
Nhiệm kỳ | 4/1968 – 1/1969 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng TTHL Long Giao (Sư đoàn 18 Bộ binh) | |
Nhiệm kỳ | 9/1967 – 4/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Tiểu khu Lọng Khánh Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 2/1967 – 9/1967 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 3/1964 – 2/1967 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (11/1963) -Trung tá |
Vị trí | Cộng hòa Philippines |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 3/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Bá Liên |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Nguyễn Thành Yên (chức vụ Tư lệnh phó) -Đại úy Bùi Thế Lân (chức vụ Tham mưu trưởng) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 1 Thủy quân Lục chiến | |
Nhiệm kỳ | 11/1960 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại úy (11/1960) -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Đại úy Lê Nguyên Khang |
Kế nhiệm | -Đại úy Nguyễn Bá Liên |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 17 tháng 12 năm 1935 Sài Gòn, Liên bang Đông Dương |
Mất | 5 tháng 1 năm 2015(2015-01-05) (79 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Trần Kim Lan |
Cha | Trần Văn Ngọ |
Mẹ | Huỳnh Thị Liên |
Con cái | 4 người con trai: Trần Tuấn Nguyên Trần Hữu Nghĩa Trần Văn Nga Trần Kim Ngân |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Alma mater | -Trường Lasan Taberd, Biên Hòa -Trường Trung học Tư thục Huỳnh Khương Ninh, Dakao, Sài Gòn -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trường Huấn luyện Chiến thuật Okinawa, Nhật Bản -Trường Thủy quân Lục chiến Quantico, Virginia, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Thủy quân Lục chiến Sư đoàn 2 Bộ binh |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Tặng thưởng | B.quốc H.chương III[1] |
Đóng