Trần Văn Trà
Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Phạm Văn Trà, Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, sinh năm 1935.
Trần Văn Trà (15 tháng 9 năm 1919 – 20 tháng 4 năm 1996) tên thật là Nguyễn Chấn. Ông là Thượng tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.[1] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Uỷ viên Thường vụ Quân uỷ trung ương, Tư lệnh Quân giải phóng Miền nam, Phó Tư lệnh chiến dịch Hồ Chí Minh.[2]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam ...
Trần Văn Trà Tư Chi, Tư Nguyễn, Ba Trà | |
---|---|
Chức vụ | |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 11 năm 1992 – 20 tháng 4 năm 1996 (mất khi đương nhiệm) 3 năm, 152 ngày |
Chủ tịch | Trần Văn Quang |
Nhiệm kỳ | 1978 – 1982 |
Bộ trưởng |
|
Tư lệnh Quân khu 7 | |
Nhiệm kỳ | 1975 – 1978 |
Kế nhiệm | Lê Đức Anh |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 5 năm 1975 – 20 tháng 1 năm 1976 262 ngày |
Kế nhiệm | Lê Trọng Tấn |
Nhiệm kỳ | 1972 – 1975 |
Tiền nhiệm | Hoàng Văn Thái |
Kế nhiệm | Chức vụ bãi bỏ |
Tổng Tham mưu phó Bộ Quốc phòng Tổng Tư lệnh | |
Nhiệm kỳ | 5/1955 – |
Tổng Tham mưu trưởng | Văn Tiến Dũng |
Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Nam Bộ | |
Nhiệm kỳ | 21 tháng 3 năm 1949 – |
Tư lệnh | Nguyễn Bình |
Chính trị Ủy viên | Phạm Ngọc Thuần |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | (1919-09-15)15 tháng 9, 1919 Tịnh Long, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi, Liên bang Đông Dương |
Mất | 20 tháng 4, 1996(1996-04-20) (76 tuổi) Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Dân tộc | Kinh |
Quê quán | xã Tịnh Long, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1946–1982 |
Cấp bậc | |
Chỉ huy | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Tham chiến | Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Quân công hạng Nhất Huân chương Quân công hạng Ba Huân chương Chiến thắng hạng Nhất |
Đóng