Tiếng Domari
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Domari là một ngôn ngữ trong ngữ chi Indo-Arya thuộc ngữ tộc Indo-Iran của Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, nói bởi người Dom cổ phát tán rải rác khắp khu vực Trung Đông và Bắc Phi[3]. Tiếng Domari cũng được ghi nhận được sử dụng xa về phía bắc là Azerbaijan, phía trung và nam là Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Iraq, Palestine, Israel, Jordan, Ai Cập, Sudan, Libya, Tunisia, Algérie, Maroc, Syria và Liban[1]. Dựa trên tính hệ thống của các thay đổi âm thanh, chúng ta biết với một mức độ xác thực rằng các tên Domari và Romani được lấy từ ḍom có nghĩa là "người" theo cách gọi của người Ấn Độ.[4]
Thông tin Nhanh Domari, Sử dụng tại ...
Domari | |
---|---|
Dōmʋārī, Dōmʋārī ǧib, Dômarî ĵib, דּוֺמָרִי, دٛومَرِي | |
Sử dụng tại | Ấn Độ, Iran, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Libya, Tunisia, Algérie, Maroc, Israel, Azerbaijan, Jordan, Sudan, và có thể ở các vùng lân cận[1]. |
Khu vực | Trung Đông, Bắc Phi, Kavkaz, Trung Á, Tiểu lục địa Ấn Độ |
Tổng số người nói | moribund? [1] |
Dân tộc | Dom |
Phân loại | Ấn-Âu |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | rmt |
Glottolog | doma1258 [2] |
Đóng