![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dd/Emperor_Uda_large.jpg/640px-Emperor_Uda_large.jpg&w=640&q=50)
Thiên hoàng Uda
thiên hoàng thứ 59 của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Vũ Đa (宇多天皇 (Vũ Đa Thiên hoàng), Uda-tennō?, 10 tháng 6 năm 867 – 3 tháng 9 năm 931) là Thiên hoàng thứ 59[1] của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống[2] Triều đại của Vũ Đa kéo dài từ năm 887 đến năm 897[3]
Thông tin Nhanh Trị vì, Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn ...
Thiên hoàng Vũ Đa | |
---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |
![]() | |
Thiên hoàng thứ 59 của Nhật Bản | |
Trị vì | 17 tháng 9 năm 887 – 4 tháng 8 năm 897 (9 năm, 321 ngày) |
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn | 5 tháng 12 năm 887 (ngày lễ đăng quang) 28 tháng 12 năm 888 (ngày lễ tạ ơn) |
Quan Nhiếp Chính và Quan Bạch | Fujiwara no Mototsune |
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Kōkō |
Kế nhiệm | Thiên hoàng Daigo |
Thái thượng Thiên hoàng thứ 12 của Nhật Bản Thái thượng Pháp hoàng đầu tiên của Nhật Bản | |
Tại vị | 4 tháng 8 năm 897 – 3 tháng 9 năm 931 (34 năm, 30 ngày) |
Tiền nhiệm | Thái thượng Thiên hoàng Seiwa Thái thượng Pháp hoàng đầu tiên (sau đó lại xưng Thái thượng Thiên hoàng như cũ) |
Kế nhiệm | Thái thượng Thiên hoàng Daigo |
Thông tin chung | |
Sinh | (867-06-10)10 tháng 6, 867 Heian Kyō (Kyōto) |
Mất | 3 tháng 9, 931(931-09-03) (64 tuổi) Chùa Ninna-ji (仁和寺, Ninna-ji?) |
An táng | 19 tháng 9 năm 931 Ōuchiyama no misasagi (Kyoto) |
Thân phụ | Thiên hoàng Kōkō |
Thân mẫu | Công chúa Hanshi |
Đóng