Thiên hoàng Seiwa
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Seiwa (
Thông tin Nhanh Trị vì, Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn ...
Thiên hoàng Seiwa | |
---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |
Thiên hoàng thứ 56 của Nhật Bản | |
Trị vì | 7 tháng 10 năm 858 – 18 tháng 12 năm 876 (18 năm, 72 ngày) |
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn | 15 tháng 12 năm 858 (ngày lễ đăng quang) 14 tháng 12 năm 859 (ngày lễ tạ ơn) |
Quan Nhiếp Chính | Fujiwara no Yoshifusa Fujiwara no Mototsune |
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Montoku |
Kế nhiệm | Thiên hoàng Yōzei |
Thái thượng Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản | |
Tại vị | 18 tháng 12 năm 876 – 7 tháng 1 năm 881 (4 năm, 20 ngày) |
Tiền nhiệm | Thái thượng Thiên hoàng Junna |
Kế nhiệm | Thái thượng Thiên hoàng Yōzei |
Thông tin chung | |
Sinh | 10 tháng 5 năm 850 Heian-kyō (nay là Kyōto) |
Mất | 7 tháng 1 năm 881 (30 tuổi) Heian-kyō (nay là Kyōto) |
An táng | 10 tháng 1 năm 881 Minooyama no misasagi (Kyoto) |
Hoàng tộc | Hoàng gia Nhật Bản |
Thân phụ | Thiên hoàng Montoku |
Thân mẫu | Fujiwara no Akirakeiko |
Đóng