Thiên hoàng Kōkaku
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Quang Cách (光格天皇 (Quang Cách thiên hoàng), Kōkaku-tennō?, 23 tháng 11, 1771 – 11 tháng 12, 1840) là vị Thiên hoàng thứ 119 của Nhật Bản[1], theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống[2]. Triều đại ông kéo dài từ năm 1780 đến 1817[3].
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Trị vì, Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn ...
Thiên hoàng Quang Cách | |
---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |
Thiên hoàng Kōkaku | |
Thiên hoàng thứ 119 của Nhật Bản | |
Trị vì | 1 tháng 1 năm 1780 – 7 tháng 5 năm 1817 (37 năm, 126 ngày) |
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn | 29 tháng 12 năm 1780 (ngày lễ đăng quang) 5 tháng 1 năm 1788 (ngày lễ tạ ơn) |
Chinh di Đại Tướng quân | Tokugawa Ieharu Tokugawa Ienari |
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Hậu Đào Viên |
Kế nhiệm | Thiên hoàng Nhân Hiếu |
Thái thượng Thiên hoàng thứ 59 của Nhật Bản | |
Tại vị | 7 tháng 5 năm 1817 – 11 tháng 12 năm 1840 (23 năm, 218 ngày) |
Tiền nhiệm | Hậu Anh Đinh Nữ Thái thượng Thiên hoàng |
Kế nhiệm | Thượng hoàng Akihito |
Thông tin chung | |
Sinh | 23 tháng 11 năm 1771 |
Mất | 11 tháng 12 năm 1840 (69 tuổi) |
An táng | 18 tháng 1 năm 1841 Nochi-no tsuki-no wa-no misasagi (Kyoto) |
Phối ngẫu | Nội thân vương Yoshiko |
Hậu duệ | Thiên hoàng Ninkō Và những người con khác |
Hoàng tộc | Hoàng gia Nhật Bản |
Thân phụ | Thân vương Kan'in-no-miya Sukehito |
Thân mẫu | Ōe Iwashiro |
Chữ ký |
Đóng