![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Emperor_Kinmei.jpg/640px-Emperor_Kinmei.jpg&w=640&q=50)
Thiên hoàng Kimmei
Thiên hoàng của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Khâm Minh (欽明天皇 (Khâm Minh Thiên hoàng)/ きんめいてんのう, Kinmei-tennō?, 509 - (571-04-15)15 tháng 4, 571) là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng. Triều đại của ông kéo dài từ năm 539 đến năm 571, là triều đầu tiên mà lịch sử đương đại có thể xác định thời gian thẩm tra được.[1]
Thông tin Nhanh Thiên hoàng Khâm Minh 欽明天皇きんめいてんのう, Trị vì ...
Thiên hoàng Khâm Minh 欽明天皇 きんめいてんのう | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |||||
![]() | |||||
Thiên hoàng thứ 29 của Nhật Bản | |||||
Trị vì | 30 tháng 12 năm 539? – 24 tháng 5 năm 571? (31 năm, 145 ngày) | ||||
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Senka | ||||
Kế nhiệm | Thiên hoàng Bidatsu | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 509 Nhật Bản | ||||
Mất | 24 tháng 5 năm 571(571-05-24) (61–62 tuổi) Asuka, Yamato | ||||
An táng | Cối Ôi Phản Cáp Lăng (檜隈坂合陵, Hinokuma no Sakai) (Nara) | ||||
Hoàng hậu | |||||
Thê thiếp | Và những thê thiếp khác | ||||
Hậu duệ |
| ||||
| |||||
Hoàng tộc | Hoàng gia Nhật Bản | ||||
Thân phụ | Thiên hoàng Keitai | ||||
Thân mẫu | Tashiraka no Himemiko |
Đóng
Tước hiệu khi ấy của ông không phải là Thiên hoàng, vì phần lớn các nhà sử học đều tin rằng tước hiệu ấy không xuất hiện cho đến thời Thiên Vũ Thiên hoàng và Tri Thống Thiên hoàng. Thay vào đó, Khâm Minh Thiên hoàng đương thời Hơn nữa, có thể được gọi là Trị Thiên Hạ Đại vương (治天下大王; Amenoshita Shiroshimesu Ōkimi), hoặc Đại Hòa Đại vương (大和大王).