SMS Elsass
From Wikipedia, the free encyclopedia
SMS Elsass[Ghi chú 1] là chiếc thứ hai trong số năm chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought thuộc lớp Braunschweig được Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine) chế tạo vào đầu thế kỷ 20. Nó được đặt lườn vào năm 1901 và đưa ra hoạt động vào năm 1904; tên của nó được đặt theo tiểu bang Elsass,[Ghi chú 2] ngày nay là vùng Grand Est của Pháp. Các con tàu chị em với nó là Braunschweig, Hessen, Preussen và Lothringen.
Thiết giáp hạm SMS Elsass | |
Lịch sử | |
---|---|
Đức | |
Tên gọi | Elsass |
Đặt tên theo | Alsace |
Xưởng đóng tàu | Schichau, Danzig |
Đặt lườn | 1901 |
Hạ thủy | 26 tháng 5 năm 1903 |
Nhập biên chế | 29 tháng 11 năm 1904 |
Số phận | Bị tháo dỡ năm 1936 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp Braunschweig |
Trọng tải choán nước | 14.394 t (14.167 tấn Anh; 15.867 tấn Mỹ) |
Chiều dài | 127,7 m (419 ft) |
Sườn ngang | 22,2 m (73 ft) |
Mớn nước | 8,1 m (27 ft) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 18 hải lý trên giờ (33 km/h) |
Tầm xa | 5.200 hải lý (10.000 km) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (20 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Con tàu đã phục vụ cùng với Hải đội Chiến trận 2 cho Hạm đội Đức sau khi hoàn tất, và khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất nổ ra đã được chuyển sang Hải đội Chiến trận 4. Elsass đã hoạt động tại biển Baltic chống lại Hải quân Nga; vào tháng 8 năm 1915 nó đã tham gia trận chiến vịnh Riga trong đó nó đối đầu với thiết giáp hạm Slava. Đến năm 1916, nó được đưa về lực lượng dự bị do thiếu hụt nhân sự, và trải qua phần còn lại của Thế Chiến I như một tàu huấn luyện.
Theo những điều khoản của Hiệp ước Versailles, nó được giữ lại Đức sau khi chiến tranh kết thúc, và được hiện đại hóa trong những năm 1923-1924. Elsass đã phục vụ cùng Hải quân Cộng hòa Đức tái thành lập cho đến năm 1930, khi nó một lần nữa được đưa về lực lượng dự bị. Nó được rút khỏi Đăng bạ Hải quân vào năm 1931, được sử dụng trong một thời gian ngắn như một lườn tàu tại Wilhelmshaven. Cuối cùng nó bị bán cho hãng Norddeutscher Lloyd vào cuối năm 1935 rồi bị tháo dỡ vào năm tiếp theo.