From Wikipedia, the free encyclopedia
Rotherham United Football Club, biệt danh The Millers,[1] là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Rotherham, South Yorkshire, Anh. Đội bóng thi đấu ở EFL League One, hạng đấu thứ ba của bóng đá Anh, sau khi bị xuống hạng từ Championship ở 2018–19 season.
Tên đầy đủ | Rotherham United Football Club | |
---|---|---|
Biệt danh | The Millers | |
Thành lập | 27 tháng 5 năm 1925 | |
Sân | New York Stadium | |
Sức chứa | 12,021 | |
Chủ tịch điều hành | Tony Stewart | |
Manager | Paul Warne | |
Giải đấu | EFL League One | |
2022–23 | 22nd of 24th (xuống hạng) | |
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |
| ||
Thành lập năm 1925 do sự hợp nhất giữa Rotherham Town (1899) và Rotherham County (1870),[2] màu sắc của câu lạc bộ ban đầu là vàng và đen, nhưng sau đó thay đổi thành màu đỏ và trắng.[3] Rotherham United thi đấu ở sân nhà là Sân vận động New York, có sức chứa 12.021, thi đấu từ khi thành lập ở Millmoor cách đây 101 năm. Trở lại Football League năm 1925, Rotherham trải qua 25 năm đầu tiên ở Division Three North, cấp độ thấp nhất của Football League, và cuối cùng cũng lên chơi ở Division Two cuối mùa giải 1950–51.[4]
The Millers bước vào trận chung kết Cúp Liên đoàn đầu tiên năm 1961,[5] và vô địch Football League Trophy 1996 và Football League North Cup 1946. Đội bóng cũng có 2 lần lên hạng giai đoạn 1999–2001 dưới thời Ronnie Moore và 2012–2014 dưới thời Steve Evans.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Tên | Quốc tich | Từ | Đến | Thành tích | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
St | T | H | B | % Thắng | ||||
Billy Heald | 1 tháng 8 năm 1925 | 1 tháng 3 năm 1929 | 165 | 55 | 38 | 72 | 33,33 | |
Stan Davies | 1 tháng 3 năm 1929 | 31 tháng 5 năm 1930 | 59 | 18 | 12 | 29 | 30,51 | |
Billy Heald | 1 tháng 8 năm 1930 | 31 tháng 12 năm 1933 | 150 | 49 | 27 | 74 | 32,67 | |
Reg Freeman | 1 tháng 1 năm 1934 | 1 tháng 8 năm 1952 | 523 | 252 | 97 | 174 | 48,18 | |
Andy Smailes | 1 tháng 8 năm 1952 | 31 tháng 10 năm 1958 | 278 | 109 | 50 | 119 | 39,21 | |
Tom Johnston | 1 tháng 12 năm 1958 | 1 tháng 7 năm 1962 | 174 | 63 | 47 | 64 | 36,21 | |
Danny Williams | 1 tháng 7 năm 1962 | 1 tháng 2 năm 1965 | 125 | 53 | 21 | 51 | 42,40 | |
Jack Mansell | 1 tháng 8 năm 1965 | 31 tháng 5 năm 1967 | 96 | 34 | 27 | 35 | 35,42 | |
Tommy Docherty | 1 tháng 11 năm 1967 | 30 tháng 11 năm 1968 | 52 | 16 | 17 | 19 | 30,77 | |
Jim McAnearney | 1 tháng 12 năm 1968 | 1 tháng 5 năm 1973 | 240 | 92 | 66 | 82 | 38,33 | |
Jimmy McGuigan | 1 tháng 5 năm 1973 | 13 tháng 11 năm 1979 | 341 | 131 | 91 | 119 | 38,42 | |
Ian Porterfield | 30 tháng 12 năm 1979 | 30 tháng 6 năm 1981 | 71 | 32 | 21 | 18 | 45,07 | |
Emlyn Hughes | 1 tháng 7 năm 1981 | 21 tháng 3 năm 1983 | 84 | 31 | 21 | 32 | 36,90 | |
George Kerr | 21 tháng 3 năm 1983 | 31 tháng 5 năm 1985 | 124 | 44 | 30 | 50 | 35,48 | |
Norman Hunter | 18 tháng 6 năm 1985 | 9 tháng 12 năm 1987 | 137 | 43 | 41 | 53 | 31,39 | |
John Breckin | 9 tháng 12 năm 1987 | 23 tháng 12 năm 1987 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0,00 | |
Dave Cusack | 23 tháng 12 năm 1987 | 1 tháng 4 năm 1988 | 17 | 5 | 8 | 4 | 29,41 | |
Billy McEwan | 1 tháng 4 năm 1988 | 1 tháng 1 năm 1991 | 147 | 54 | 42 | 51 | 36,73 | |
Phil Henson | 1 tháng 1 năm 1991 | 14 tháng 9 năm 1994 | 199 | 75 | 55 | 69 | 37,69 | |
John McGovern / Archie Gemmill | 14 tháng 9 năm 1994 | 31 tháng 7 năm 1996 | 104 | 36 | 31 | 37 | 34,62 | |
Danny Bergara | 1 tháng 8 năm 1996 | 24 tháng 5 năm 1997 | 50 | 7 | 14 | 29 | 14,00 | |
Ronnie Moore | 24 tháng 5 năm 1997 | 31 tháng 1 năm 2005 | 398 | 143 | 121 | 134 | 35,93 | |
Alan Knill (tạm quyền) | 31 tháng 1 năm 2005 | 7 tháng 4 năm 2005 | 74 | 20 | 19 | 35 | 27,03 | |
Mick Harford | 7 tháng 4 năm 2005 | 10 tháng 12 năm 2005 | 26 | 5 | 8 | 13 | 19,23 | |
Alan Knill | 10 tháng 12 năm 2005 | 1 tháng 3 năm 2007 | 64 | 18 | 17 | 29 | 28,13 | |
Mark Robins | 1 tháng 3 năm 2007 | 9 tháng 9 năm 2009 | 129 | 56 | 30 | 43 | 43,41 | |
Steve Thornber (tạm quyền) | 9 tháng 9 năm 2009 | 26 tháng 9 năm 2009 | 3 | 1 | 2 | 0 | 33,33 | |
Ronnie Moore | 26 tháng 9 năm 2009 | 21 tháng 3 năm 2011 | 87 | 36 | 21 | 30 | 41,38 | |
Andy Liddell (tạm quyền) | 25 tháng 3 năm 2011 | 15 tháng 4 năm 2011 | 4 | 1 | 1 | 2 | 25,00 | |
Andy Scott | 16 tháng 4 năm 2011 | 17 tháng 3 năm 2012 | 46 | 15 | 14 | 17 | 32,61 | |
Darren Patterson (tạm quyền) | 19 tháng 3 năm 2012 | 11 tháng 4 năm 2012 | 5 | 4 | 0 | 1 | 80,00 | |
Steve Evans | 9 tháng 4 năm 2012 | 28 tháng 9 năm 2015 | 173 | 72 | 45 | 56 | 41,62 | |
Eric Black (tạm quyền) | 1 tháng 10 năm 2015 | 9 tháng 10 năm 2015 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0,00 | |
Neil Redfearn | 9 tháng 10 năm 2015 | 8 tháng 2 năm 2016 | 21 | 5 | 2 | 14 | 23,81 | |
Neil Warnock | 11 tháng 2 năm 2016 | 18 tháng 5 năm 2016 | 16 | 6 | 6 | 4 | 37,50 | |
Alan Stubbs | 1 tháng 6 năm 2016 | 19 tháng 10 năm 2016 | 14 | 1 | 3 | 10 | 7,14 | |
Paul Warne (tạm quyền) | 19 tháng 10 năm 2016 | 21 tháng 10 năm 2016 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | |
Kenny Jackett | 21 tháng 10 năm 2016 | 28 tháng 11 năm 2016 | 5 | 0 | 1 | 4 | 0,00 | |
Paul Warne | 28 tháng 11 năm 2016 | Nay | 127 | 41 | 28 | 58 | 32,28 |
Hạng ba của bóng đá Anh (EFL League One từ năm 2004)
Hạng tư của bóng đá Anh (EFL League Two từ năm 2004)
Football League Third Division North Cup
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.