Pháo đa dụng 25 mm Type 96
From Wikipedia, the free encyclopedia
Khẩu 25 mm Mẫu 96 (九六式二十五粍高角機銃, Kyūroku-shiki nijyūgo-miri Kōkakukijū?) là một khẩu pháo tự động được sử dụng bởi Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ II. Là biến thể nội địa của khẩu súng phòng không Hotchkiss 25mm của Pháp, nó được cải biến để sử dụng chống máy bay và xe bọc thép nhưng chủ yếu dùng làm súng phòng không ở dạng súng cố định với 1 đến 3 nòng
Thông tin Nhanh Súng đa mục đích 25mm mẫu 96, Loại ...
Súng đa mục đích 25mm mẫu 96 | |
---|---|
Một bức ảnh của quân đội Mỹ về một vị trí đặt súng đôi bị bắt trên Guam vào năm 1944. | |
Loại | Phòng không/Chống tăng, Pháo tự động |
Nơi chế tạo | Nhật Bản |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1936–1945 |
Sử dụng bởi | Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai Nội chiến Trung Quốc Cách mạng dân tộc Indonesia Tình trạng khẩn cấp Malaya Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất Chiến tranh Việt Nam |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Hotchkiss |
Năm thiết kế | 1935 |
Số lượng chế tạo | 33,000 |
Thông số | |
Khối lượng | Một nòng: 785 kg (1.731 lb) Hai nòng: 1.100 kg (2.400 lb) Ba nòng: 1.800 kg (4.000 lb) |
Độ dài nòng | 1,5 m (4 ft 11 in) L/60 |
Kíp chiến đấu | 9, 7 or 3 tùy thuộc vào số nòng |
Đạn pháo | 25×163 mm |
Cỡ đạn | 25 mm (0,98 in) |
Cơ cấu hoạt động | hoạt động bằng ga |
Góc nâng | -10° tới +85° |
Xoay ngang | 360° |
Tốc độ bắn | 200–260 viên/phút (tối đa) 110 viên/phút (thực tế) |
Sơ tốc đầu nòng | 820 m/s (2.700 ft/s)[1] |
Tầm bắn hiệu quả | 6,8 km (4,2 mi) ở góc 45° với đạn HE[2] |
Tầm bắn xa nhất | 3 km (9.800 ft) (hiệu quả) 5,5 km (18.000 ft) (tối đa)[3] |
Chế độ nạp | Hộp đạn 15 viên |
Đóng