Phe kiến chế (Hồng Kông)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Phe kiến chế, phe thân Bắc Kinh hoặc phe thân Trung (chữ Anh: Pro-establishment camp, Pro-Beijing camp, Pro-China camp, chữ Trung phồn thể: 親建制派,親北京派,親中派) còn gọi là trận doanh kiến chế (建制陣營), là phe phái mang hình thái ý thức của chính trị Hồng Kông. Phe kiến chế được hợp thành bởi giới thương buôn, giới tài chính Hồng Kông và các xã đoàn địa phương, công hội cánh tả, các nhân sĩ thân Cộng sản của ngành công nghiệp cùng với hội liên hợp đồng hương, chủ trương ủng hộ và duy trì chính phủ nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa với chính đảng và nhân sĩ của Khu hành chính đặc biệt Hồng Kông. Về phương diện hình thái ý thức chính trị, phe kiến chế đối lập với trận doanh phi kiến chế.
Phe kiến chế | |
---|---|
Đặc khu trưởng Hồng Kông | Lý Gia Siêu |
Chủ tịch Hội đồng Lập pháp Hồng Kông | Lương Quân Ngạn (BPA) |
Nghị viên | Liệu Trường Giang |
Thành lập | Đầu thập niên 1990 |
Thành viên | Dân Kiến Liên (DAB) Kinh Dân Liên (BPAHK) Công Liên Hội (HKFTU) Đảng Tân Dân (NPP) Đảng Tự Do (Liberal) Đại liên minh quan tâm và chú ý Tân Giới (NT Concern Group) Lực lượng công dân (Civil Force) Động lực mới Tây Cửu Long (Kowloon West New Dynamic) Luận đàn Tân Thế Kỉ (New Century Forum) Tân Xã Liên (NTAS) Cửu Xã Liên (KLNFAS) Hội liên hợp các giới đảo Hương Cảng (HKIF) |
Ý thức hệ | Đa số: Chủ nghĩa dân tộc Trung Quốc Chủ nghĩa bảo thủ (HK) Thiểu số: Chủ nghĩa xã hội cánh hữu Chủ nghĩa tự do kinh tế[1] Chủ nghĩa bảo thủ tự do Chủ nghĩa bảo thủ xã hội |
Màu sắc chính thức | Đỏ và xanh lam (thông lệ) |
Hội đồng lập pháp | 85 / 90 |
Hội đồng đặc khu | 93 / 479 |
Nhân đại (Đại biểu Hong Kong) | 36 / 36 |
Chính hiệp (Đại biểu Hong Kong) | 124 / 124 |
Quốc gia | Hồng Kông |
Tuy nhiên phe kiến chế được môi thể thân Trung gọi các thành viên của họ là lực lượng chính trị "nhân sĩ Hồng Kông yêu Trung Quốc" hoặc "yêu Trung Quốc yêu Hồng Kông" nhưng các nhân sĩ của phe dân chủ nói chung mỉa mai gọi nó là "Đảng bảo hoàng", "Cảng Cộng" (Cảng là từ viết ngắn của Hương Cảng), "Thổ Cộng".