Notoryctes
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chi Notoryctes (còn gọi là chuột chũi túi) là một chi thú có túi, gồm hai loài sinh sống trong nội lục Úc.[2]
- Notoryctes typhlops (chuột chũi túi miền Nam, gọi là itjaritjari trong ngôn ngữ của người Pitjantjatjara và Yankunytjatjara miền trung Úc).[3]
- Notoryctes caurinus (chuột chũi túi miền Bắc, còn gọi là kakarratul)
Thông tin Nhanh Chuột chũi túi, Phân loại khoa học ...
Chuột chũi túi[1] | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 20–0 triệu năm trước đây Thế Miocen - Gần đây | |
Chuột chũi túi phía Nam (Notoryctes typhlops) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Notoryctemorphia |
Họ (familia) | Notoryctidae |
Chi (genus) | Notoryctes Stirling, 1891 |
Phạm vi phân bố của các loài chuột chũi túi | |
Các loài | |
Notoryctes typhlops Stirling, 1891 |
Đóng
Chuột chũi túi là động vật có vú nhỏ, đào hang, hội tụ về mặt giải phẫu tương tự như các động vật có vú hóa thạch khác (và có họ hàng xa), như loài chuột chũi vàng còn sống (họ Chrysochloridae) và các loài họ Epoicotheriidae đã tuyệt chủng (Pholidota).