Nguyên Thành Tông
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyên Thành Tông (tiếng Hán: 元成宗) hay Hoàn Trạch Đốc Khả hãn (tiếng Mông Cổ: ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦ
ᠬᠠᠭᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: Öljeitü qaγan, Öljeyitü Qaγan, Öljiyt qaγan, chữ Mông Cổ: Өлзийт хаан; tiếng Hán: 完澤篤可汗)(1265- 1307) là vị hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên. Ông làm hoàng đế Trung Hoa từ năm 1294 đến năm 1307, đồng thời là Khả hãn trên danh nghĩa của đế quốc Mông Cổ. Ông là con trai thứ ba[1] của Hoàng thái tử Chân Kim (真金) và là cháu nội của Đại hãn Hốt Tất Liệt. Tên của ông có nghĩa là "Khả hãn sắt phước lành " trong tiếng Mông Cổ.
Nguyên Thành Tông 元成宗 Hoàn Trạch Đốc hãn 完澤篤汗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa Khả hãn Mông Cổ | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Nguyên | |||||||||||||||||
Tại vị | 1294 - 1307 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Nguyên Thế Tổ | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Nguyên Vũ Tông | ||||||||||||||||
Hoàn Trạch Đốc hãn Khả hãn Mông Cổ (danh nghĩa) | |||||||||||||||||
Tại vị | 1294 - 1307 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Tiết Thiện hãn | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Khúc Luật hãn | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 1265 | ||||||||||||||||
Mất | 10 tháng 2, 1307 Đại Đô (Khanbalic) | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Xem văn bản | ||||||||||||||||
Hậu duệ | Xem văn bản | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Hoàng tộc | Bột Nhi Chỉ Cân (Боржигин) | ||||||||||||||||
Thân phụ | Chân Kim | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Khoát Khoát Chân (Bá Lam Dã Khiếp Xích) |
Thiết Mộc Nhĩ là một vị hoàng đế tài ba của nhà Nguyên. Ông giữ đế chế này theo cách mà Hốt Tất Liệt đã thực hiện dù ông không đạt được thành tựu lớn nào. Ông đã tiếp tục nhiều cải cách kinh tế của Hốt Tất Liệt, duy trì hòa bình với các Hãn quốc phía tây và các nước láng giềng như Đại Việt và Chiêm Thành, những quốc gia công nhận quyền tối cao của ông trên danh nghĩa.