Nguyễn Viết Thanh
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Viết Thanh (1931-1970) nguyên là Thiếu tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ông xuất thân từ những khóa đầu tại trường Võ bị Liên quân do Quốc gia Việt Nam mở ra ở Cao nguyên Trung phần Việt Nam. Thời gian tại ngũ, ông bắt đầu từ chức vụ Trung đội trưởng và theo hệ thống chỉ huy cao dần, ông đã lên đến chỉ huy cấp Quân đoàn. Ông là một chỉ huy tài năng, đức độ, được binh sĩ thuộc cấp quý mến và kính phục. Ông cũng là một trong 4 tướng lĩnh của Việt Nam Cộng hòa được đánh giá tài giỏi, thanh liêm và trong sạch. Được giới quân nhân đương thời truyền tụng: Nhất Thắng, Nhì Chinh, Tam Thanh, Tứ Trưởng.[1] Năm 1970, đương nhiệm Tư lệnh Quân đoàn IV và Quân khu 4, ông bị tử nạn trực thăng trong khi đang trực tiếp chỉ huy tại chiến trường, được truy thăng Trung tướng.
Nguyễn Viết Thanh | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 7/1968 – 2/5/1970 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (truy thăng 3/5/1970) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Đức Thắng |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Ngô Dzu |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 10/1965 – 6/1968 |
Cấp bậc | -Đại tá (6/1965) -Chuẩn tướng (6/1966) -Thiếu tướng (6/1968) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Bảo Trị |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Thanh Hoàng |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tỉnh trưởng tỉnh Gò Công (tái lập tháng 12 năm 1963) | |
Nhiệm kỳ | 12/1963 – 4/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (2/1964) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Trần Thanh Xuân |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1962 – 12/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (10/1959) |
Tiền nhiệm | Thiếu tá Nguyễn Văn Xuân |
Tỉnh trưởng tỉnh Long An | |
Nhiệm kỳ | 2/1961 – 6/1962 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (10/1959) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Mai Ngọc Dược |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Nguyễn Văn Xinh |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() |
Sinh | 30 tháng 3 năm 1931 Tân An, Long An, Liên bang Đông Dương |
Mất | 2 tháng 5 năm 1970 (39 tuổi) Kiến Tường, Việt Nam Cộng hòa |
Nguyên nhân mất | Tử nạn trực thăng |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Thị Bạch Tuyết |
Cha | Nguyễn Văn Chi |
Mẹ | Nguyễn Thị Hành |
Họ hàng | Nguyễn Thị Quế (chị) -Các em: Nguyễn Viết Cần Nguyễn Thị Đỏ Nguyễn Tấn Tài Nguyễn Hữu Phúc Nguyễn Trường Thọ |
Con cái | 7 người con (4 trai, 3 gái) Nguyễn Thanh Tùng Nguyễn Thanh Lộc Nguyễn Thúy Hồng Nguyễn Thúy Liễu Nguyễn Thanh Vũ Nguyễn Thanh Dũng Nguyễn Thùy Hương |
Học vấn | Tú tài toàn phần |
Trường lớp | -Trường Trung học La San Taberd, Sài Gòn -Trường Chasseloup-Laubat, Sài Gòn -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trường Võ bị Lục quan Fort Benning, Columbus, Georgia, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1951 - 1970 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | ![]() |