![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/USS_New_Mexico_%2528BB-40%2529_anchored_in_Tokyo_Bay%252C_circa_in_late_August_1945_%2528NH_50232%2529.jpg/640px-USS_New_Mexico_%2528BB-40%2529_anchored_in_Tokyo_Bay%252C_circa_in_late_August_1945_%2528NH_50232%2529.jpg&w=640&q=50)
New Mexico (lớp thiết giáp hạm)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp thiết giáp hạm New Mexico là một lớp thiết giáp hạm bao gồm ba chiếc thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ. Việc chế tạo chúng được bắt đầu vào năm 1915, với cấu trúc được cải tiến dựa trên những thiết kế vốn đã được đưa ra ba năm trước đó cùng với lớp Nevada.
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
![]() Thiết giáp hạm USS New Mexico (BB-40) | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp thiết giáp hạm New Mexico |
Xưởng đóng tàu |
|
Bên khai thác |
![]() |
Lớp trước | Pennsylvania |
Lớp sau | Tennessee |
Thời gian hoạt động | 1917 - 1956 |
Hoàn thành | 3 |
Nghỉ hưu | 3 |
Giữ lại | Không |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Thiết giáp hạm |
Trọng tải choán nước | 32.000 tấn (tiêu chuẩn) |
Chiều dài | 190,2 m (624 ft) |
Sườn ngang | 29,6 m (97 ft) |
Mớn nước | 9,1 m (30 ft) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 38,9 km/h (21 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn | 1.084 |
Vũ khí |
|
Đóng