![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/USS_NewMexico_BB-40.jpg/640px-USS_NewMexico_BB-40.jpg&w=640&q=50)
USS New Mexico (BB-40)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS New Mexico.
USS New Mexico (BB-40) là một thiết giáp hạm từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1918 đến năm 1946; là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc. New Mexico được hiện đại hóa một cách đáng kể vào giữa những năm 1931 và 1933, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai tại cả mặt trận Đại Tây Dương lẫn Thái Bình Dương. Sau khi ngừng phục vụ do chiến tranh kết thúc, nó bị tháo dỡ vào năm 1947. New Mexico (BB-40) là tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang New Mexico.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Thiết giáp hạm USS New Mexico (BB-40), khoảng năm 1943 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Đặt tên theo | tiểu bang New Mexico |
Xưởng đóng tàu | New York Navy Yard |
Đặt lườn | 14 tháng 10 năm 1915 |
Hạ thủy | 13 tháng 4 năm 1917 |
Người đỡ đầu | Margaret Cabeza De Baca |
Hoạt động | 20 tháng 5 năm 1918 |
Ngừng hoạt động | 19 tháng 7 năm 1946 |
Xóa đăng bạ | 25 tháng 2 năm 1947 |
Biệt danh | "The Queen" |
Danh hiệu và phong tặng | 6 Ngôi sao Chiến đấu |
Số phận | Bị bán để tháo dỡ ngày 9 tháng 11 năm 1947 tại Newark, New Jersey |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp thiết giáp hạm New Mexico |
Trọng tải choán nước | 32.000 tấn (tiêu chuẩn) |
Chiều dài | 190 m (624 ft) |
Sườn ngang | 29,5 m (97 ft) |
Mớn nước | 9,1 m (30 ft) |
Tốc độ | 39 km/h (21 knot) |
Thủy thủ đoàn | 1.084 |
Vũ khí |
|
Đóng