Mạch Văn Trường
Chuẩn tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mạch Văn Trường (sinh 1936-2021), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng.[2] Ông xuất thân từ trường Võ bị Liên quân vào thời kỳ Quân đội Việt Nam Cộng hòa hình thành (1955). Trong thời gian tại ngũ, ngoài chuyên môn là một sĩ quan chỉ huy đơn vị Bộ binh, ông cũng được giao phó chức vụ chỉ huy về lãnh vực Hành chính Quân sự.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 21 Bộ binh ...
Mạch Văn Trường | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1974 – 1/5/1975 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (4/1975) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Lê Văn Hưng |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh phó Tham mưu trưởng | -Đại tá Nguyễn Hữu Kiểm -Đại tá Lâm Chánh Ngôn |
Chánh thanh tra Sư đoàn 21 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 4/1974 – 11/1974 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Lê Văn Hưng |
Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Tiểu khu Long Khánh | |
Nhiệm kỳ | 11/1972 – 1/1974 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Quân khu III |
Nhiệm kỳ | 7/1972 – 11/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Quân khu III |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Lê Văn Hưng -Đại tá Trần Quốc Lịch |
Trung đoàn trưởng Trung đoàn 8 thuộc Sư đoàn 5 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 7/1971 – 7/1972 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (3/1972) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Bùi Trạch Dần |
Vị trí | Quân khu III |
Tư lệnh | -Đại tá Lê Văn Hưng |
Trung đoàn phó Trung đoàn 8 thuộc Sư đoàn 5 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 1/1971 – 7/1971 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Quân khu III |
Trung đoàn trưởng | -Đại tá Bùi Trạch Dần |
Đặc khu trưởng Đặc khu Thủ Đức thuộc tỉnh Gia Định | |
Nhiệm kỳ | 6/1969 – 6//1970 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Quân khu III |
Nhiệm kỳ | 6/1968 – 6/1969 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Quân khu III |
Phó Tỉnh trưởng Nội an kiêm Tiểu khu phó Bạc Liêu | |
Nhiệm kỳ | 1/1967 – 6/1968 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (6/1968) |
Vị trí | Quân khu IV |
Trưởng phòng 2 An ninh tại Bộ tư lệnh Sư đoàn 21 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 6/1965 – 1/1967 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (6/1965) |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Phạm Quốc Thuần |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 20 tháng 3 năm 1936 Bạc Liêu, Việt Nam |
Mất | 30 tháng 6 năm 2021 Houston, Texas |
Nơi ở | Texas, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Lê Thị Bạch Loan |
Cha | Mạch Hữu Khương |
Mẹ | Tô Thị Lến |
Họ hàng | Lê Văn Trương (cha vợ) Nguyễn Thị Bê (mẹ vợ) |
Con cái | 5 người con (4 trai, 1 gái): Mạch Công Thành Mạch Công Danh Mạch Công Tài Mạch Thị Hồng Đức Mạch Công Hạnh |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Alma mater | -Trường Trung học Phổ thông Phan Thanh Giản, Cần Thơ -Trường Võ bị Quốc Gia Đà Lạt -Trường Võ bị Lục quân Fort Benning, Hoa Kỳ -Trường Chỉ huy và Tham mưu Đà Lạt |
Quê quán | Nam Kỳ |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1955-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 5 Bộ binh Sư đoàn 21 Bộ binh[1] |
Chỉ huy | Quân đội Việt Nam Cộng hòa Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Tặng thưởng | B.quốc H.chương III B.quốc H.chương IV B.quốc H.chương V |
Đóng