![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Myoko_after_surrender.jpg/640px-Myoko_after_surrender.jpg&w=640&q=50)
Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về chiếc tàu khu trục của Lực lượng Phòng vệ biển Nhật Bản cùng tên, xin xem JDS Myōkō (DDG-175).
Myōkō (tiếng Nhật: 妙高) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là Nachi, Ashigara và Haguro. Tên của nó được đặt theo một ngọn núi tại tỉnh Niigata. Myōkō đã hoạt động trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai, và sau khi chiến tranh kết thúc nó bị cho đánh chìm tại eo biển Malacca ngoài khơi Singapore.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Nhật Bản ...
![]() Tàu tuần dương Myōkō tại Singapore vào cuối Thế Chiến II | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Đặt tên theo | núi Myōkō, tỉnh Niigata |
Đặt hàng | 1924 |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Yokosuka |
Đặt lườn | 25 tháng 10 năm 1924 |
Hạ thủy | 16 tháng 4 năm 1927 |
Hoạt động | 31 tháng 7 năm 1929 |
Xóa đăng bạ | 10 tháng 8 năm 1946 |
Số phận | Đánh đắm tại eo biển Malacca ngày 8 tháng 6 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương Myōkō |
Trọng tải choán nước | 13.300 tấn |
Chiều dài | 201,7 m (661 ft 9 in) |
Sườn ngang | 20,73 m (68 ft 1 in) |
Mớn nước | 6,32 m (20 ft 9 in) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 66,7 km/h (36 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn | 773 |
Vũ khí | |
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × máy bay |
Hệ thống phóng máy bay | 1 × máy phóng |
Đóng