![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/Kazu_Miura_at_Matsuda_tribute_match_20120122.jpg/640px-Kazu_Miura_at_Matsuda_tribute_match_20120122.jpg&w=640&q=50)
Miura Kazuyoshi
cầu thủ bóng đá người Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Miura Kazuyoshi (
![]() Miura năm 2012 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ |
Miura Kazuyoshi 三浦 知良 (みうら かずよし) | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 26 tháng 2, 1967 (57 tuổi) | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Thành phố Shizuoka, Nhật Bản | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Yokohama F.C. | ||||||||||||||||
Số áo | 11 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1973–1979 | Jonai F.C. | ||||||||||||||||
1979–1982 | Jonai Jr. H.S. | ||||||||||||||||
1982 | Shizuoka Gakuen H.S. | ||||||||||||||||
1982–1986 | Clube Atlético Juventus | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1986 | Santos | 2 | (0) | ||||||||||||||
1986 | Palmeiras | 25 | (2) | ||||||||||||||
1986 | Matsubara | 5 | (1) | ||||||||||||||
1987 | CRB | 4 | (0) | ||||||||||||||
1987–1988 | XV de Jaú | 25 | (2) | ||||||||||||||
1988–1989 | Coritiba | 21 | (2) | ||||||||||||||
1990 | Santos | 11 | (3) | ||||||||||||||
1990–1998 | Yomiuri/Verdy Kawasaki | 192 | (117) | ||||||||||||||
1994–1995 | → Genoa (mượn) | 21 | (1) | ||||||||||||||
1999 | Dinamo Zagreb | 12 | (0) | ||||||||||||||
1999–2000 | Kyoto Purple Sanga | 41 | (21) | ||||||||||||||
2001–2005 | Vissel Kobe | 103 | (24) | ||||||||||||||
2005– | Yokohama F.C. | 278 | (27) | ||||||||||||||
2005 | → Sydney FC (mượn) | 4 | (2) | ||||||||||||||
2022 | → Suzuka Point Getters (mượn) | 18 | (2) | ||||||||||||||
2023– | → Oliveirense (mượn) | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1990–2000[1] | Nhật Bản | 89 | (55) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 4 năm 2019 |
Miura ghi 4 bàn cho Nhật Bản tại vòng loại FIFA World Cup 1998, cùng với đội tuyển có lần đầu tham dự vòng chung kết FIFA World Cup.[8] Ông thi đấu trận cuối cùng cho ĐTQG năm 2000, là người ghi bàn nhiều thứ hai trong lịch sử bóng đá Nhật Bản với 55 bàn sau 89 trận.
Miura hiện đang giữ kỉ lục cầu thủ bóng đá nhiều tuổi nhất và cầu thủ ghi bàn nhiều tuổi nhất tại các giải bóng đá chuyên nghiệp ở tuổi 54.[9] Anh trai của ông Yasutoshi cũng là một cầu thủ bóng đá.