Mie
một trong 47 tỉnh của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mie (三重県 (Tam Trọng huyện), Mie-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở tiểu vùng Tokai, vùng Kinki trên đảo Honshū.[1] Trung tâm hành chính là thành phố Tsu.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Tỉnh Mie 三重県, Chuyển tự Nhật văn ...
Tỉnh Mie 三重県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 三重県 |
• Rōmaji | Mie-ken |
Cặp đá Meoto Iwa ngoài khơi thành phố Ise, tỉnh Mie trong buổi hoàng hôn. | |
Vị trí tỉnh Mie trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 34°43′48,9″B 136°30′31,2″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kinki (Tōkai) |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 18 tháng 4 năm 1876 (sáp nhập) |
Đặt tên theo | Những lời cuối cùng của Yamato Takeru |
Thủ phủ | Tsu |
Phân chia hành chính | 7 huyện 29 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Suzuki Eikei, Katsuyuki Ichimi |
• Phó Thống đốc | Inagaki Kiyofumi, Watanabe Shin'ichirou |
• Văn phòng tỉnh | 13, phường Kōmeicho, thành phố Tsu 〒514-8570 Điện thoại: (+81) 059-224-3070 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5,774,40 km2 (2,22.951 mi2) |
• Mặt nước | 0,7% |
• Rừng | 64,3% |
Thứ hạng diện tích | 25 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 1.815.865 |
• Thứ hạng | 22 |
• Mật độ | 314/km2 (810/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 7.656 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 3,144 triệu |
• Tăng trưởng | 0,0% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-24 |
Mã địa phương | 240001 |
Thành phố kết nghĩa | São Paulo, Hà Nam, Valencia, Palau |
Tỉnh lân cận | Aichi, Gifu, Shiga, Kyōto, Nara, Wakayama |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Mie Kenminka" (三重県民歌, "Mie Kenminka"?) |
Thú | Tỳ linh Nhật Bản (Capricornis crispus) |
Chim | Choi choi cổ khoang (Charadrius alexandrinus) |
Cá | Tôm rồng Nhật Bản (Panulirus japonicus) |
Hoa | Hanashōbu (Iris ensata ensata) |
Cây | Liễu sam Jingū (trong đền Ise, Cryptomeria japonica) |
Đóng