Lê Văn Kim
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lê Văn Kim (1918-1987) nguyên là một cựu tướng lĩnh gốc Pháo binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Sĩ quan Trù bị chuyên ngành tại Pháp vào thời điểm mới xảy ra Thế chiến 2. Tuy nhiên, ông chỉ phục vụ chuyên môn của mình một thời gian ngắn. Sau này, hầu hết thời gian tại ngũ ông chuyên về lĩnh vực Tham mưu và Quân huấn. Là một trong số ít sĩ quan được thăng cấp tướng ở thời kỳ Đệ Nhất Cộng hòa (Thiếu tướng năm 1956). Ông là em rể của tướng Trần Văn Đôn và đã cùng với tướng Dương Văn Minh là bộ ba tổ chức cuộc đảo chính năm 1963 lật đổ chính quyền Tổng thống Ngô Đình Diệm và kết thúc trong "Vụ ám sát ông Ngô Đình Diệm và người em trai là ông Ngô Đình Nhu".
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phụ tá Tổng Tư lệnh Quân lực(Tổng Tham mưu trưởng) ...
Lê Văn Kim | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 5/1965 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng Tư lệnh | -Đại tướng Nguyễn Khánh |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 5/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật (Cao nguyên Trung phần) |
Nhiệm kỳ | 5/1/1964 – 30/1/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Trần Văn Đôn |
Kế nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Khánh |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chủ tịch Hội đồng | -Trung tướng Dương Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 8/1963 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (11/1963) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Quyền Tổng Tham mưu trưởng | -Trung tướng Trần Văn Đôn |
Nhiệm kỳ | 1/1961 – 12/1962 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng (12/1956) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh Hành quân | -Trung tướng Dương Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 1/1959 – 11/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Thiệu |
Kế nhiệm | -Trung tá Trần Ngọc Huyến |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1956 – 1/1959 |
Cấp bậc | -Đại tá -Thiếu tướng (12/1956) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Trung tướng Trần Văn Minh |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu |
Nhiệm kỳ | 1/1955 – 1/1956 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu |
Bộ trưởng Quốc phòng | Kỹ sư Hồ Thông Minh |
Nhiệm kỳ | 7/1954 – 1/1955 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Hai (Hội đồng Chuyển giao) |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu |
Nhiệm kỳ | 3/1952 – 7/1954 |
Cấp bậc | Trung tá (3/1952) -Đại tá (7/1954) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | 1918 Huỳnh Kim, Bình Định, Liên bang Đông Dương |
Mất | 28 tháng 3 năm 1987 (69 tuổi) Paris, Pháp |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Paris, Cộng hòa Pháp |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Gabrielle Antoinette Trần Thị Thu Hương |
Cha | Lê Văn Nhẫn |
Mẹ | Trần Thị Bộ |
Họ hàng | Trần Văn Đôn (anh vợ) |
Con cái | 2 người con trai: Lê Văn Phúc Lê Văn Minh |
Học vấn | Tú tài toàn phần Pháp |
Trường lớp | -Trường Trung học tại Montpellier, Pháp -Trường Đại học tại Paris, Pháp -Trường Sĩ quan Pháo binh Poitiers, Pháp -Trường Tham mưu Paris, Pháp |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1940 - 1965 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | ![]() |
Đóng