![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Kumamoto_Castle_and_Ky%25C5%25ABsh%25C5%25AB_Shinkansen_02.jpg/640px-Kumamoto_Castle_and_Ky%25C5%25ABsh%25C5%25AB_Shinkansen_02.jpg&w=640&q=50)
Kumamoto (thành phố)
thành phố ở tỉnh Kumamoto, Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thành phố Kumamoto (熊本市, Kumamoto-shi, Hùng Bản thị) là thành phố trung tâm hành chính của tỉnh Kumamoto, đồng thời là một thành phố trung tâm vùng phía Nam Kyūshū, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2019[cập nhật], thành phố có dân số khoảng 738,907 người và mật độ dân số 1,893 người trên một km². Tổng diện tích cả vùng là 390.32 km².
Thông tin Nhanh Kumamoto 熊本, 熊本市 · Thành phố Kumamoto ...
Kumamoto 熊本 | |
---|---|
— Đô thị quốc gia — | |
熊本市 · Thành phố Kumamoto | |
![]() Từ trên bên trái: Quang cảnh Đường chân trời của Thành phố Kumamoto nhìn từ Thành Kumamoto, Thành Kumamoto, Quảng trường Kumamoto Shintoshin, Đền thờ Fujisaki Hachimangū, Trung tâm thành phố Shimotori-Shintengai của thành phố Kumamoto, Công viên Suizenji Park, Trạm xe bus Kumamoto Sakuramachi | |
![]() Vị trí của Kumamoto ở | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Thủ phủ | Chūō, Kumamoto ![]() |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
860-0006–862-0961, 860-8601 ![]() | |
Mã điện thoại | 096 ![]() |
Thành phố kết nghĩa | Heidelberg, San Antonio, Quế Lâm, Bristol, Ulsan ![]() |
- Hoa | Chi Trà |
Trang web | www |
Đóng
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Kumamoto_Metropolitan_Employment_Area_2010.svg/200px-Kumamoto_Metropolitan_Employment_Area_2010.svg.png)
Greater Kumamoto (熊本都市圏, Greater Kumamoto?) có dân số 1.461.000 người, theo điều tra dân số năm 2000. Tính đến năm 2010[cập nhật], Khu vực việc làm đô thị Kumamoto có GDP là 39,8 tỷ USD.[1][2] Đây không được coi là một phần của khu vực đô thị Fukuoka-Kitakyushu, mặc dù có chung biên giới. Thành phố được chỉ định vào ngày 1 tháng 4 năm 2012, theosắc lệnh của chính phủ.